- Đơn vị quản lý: Trường Đại học Nghệ thuật
- Mã ngành: 7140222
- Tên chương trình đào tạo: SƯ PHẠM MỸ THUẬT
- CHUẨN ĐẦU RA:
1. Kiến thức:
1.1. Kiến thức chung:
- Sinh viên ngành Sư phạm Mỹ thuật được trang bị đầy đủ kiến thức của các lĩnh vực như: Văn học, Mỹ học, Xã hội, Lịch sử, Triết học... nhằm nâng cao khả năng lý luận và tư duy sáng tạo mỹ thuật, tuy nhiên để có sự tập trung cần có sự chọn lọc các khối lượng kiến thức cho phù hợp:
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ tầm quan trọng của việc trang bị hệ thống lý luận và mối quan hệ hữu cơ giữa các môn học giáo dục chuyên nghiệp, vận dụng tổng hợp các kiến thức nền tảng trong quá trình sáng tạo mỹ thuật.
- Nắm vững các kiến thức về phương pháp sư phạm, thực hành chức năng hoạt động dạy học bộ môn, tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm.
1.2. Kiến thức chuyên ngành:
- Mỹ thuật ngày nay trở thành một lĩnh vực rộng lớn và trở thành phương diện của văn hóa, hơn lúc nào hết, mỹ thuật ngày nay gắn bó chặt chẽ với các quan hệ xã hội. Mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống con người đều có sự tham gia của Mỹ thuật.
- Ngành sư phạm Mỹ thuật đào tạo sinh viên có trình dộ sáng tạo và khả năng truyền thụ kiến thức, vì vậy sinh viên cần đựoc tiếp cận tất cả các loại hình nghệ thuật thị giác, sau đó lựa chọn chuyên ngành chính để đi sâu nghiên cứu thể nghiệm.
2. Kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp
- Trong quá trình học tập, yêu cầu sinh viên phải tích cực trau dồi kiến thức, nuôi dưỡng cảm xúc, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành chuyên môn, người học không chỉ tìm tòi sáng tạo ý tưởng, phát triển hệ thống lý luận mà còn nghiên cứu sâu tính năng của các chất liệu sử dụng để thể hiện tác phẩm có hiệu quả cao về kỹ thuật xử lý chất liệu.
- Một tác phẩm được đánh giá tốt yêu cầu phải đạt được các yếu tố sau:
+ Tác phẩm có ý tưởng sâu sắc (tư duy sáng tạo)
+ Tác phẩm biểu đạt về mặt cảm xúc (trái tim rung động)
+ Tác phẩm có kỹ thuật thể hiện cao (đôi tay điêu luyện)
Thể hiện tất cả những điều này tác phẩm mới đạt được giá trị biểu cảm cao.
- Riêng đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật sinh viên phải có kỹ năng sư phạm, hay nói cách khác là khả năng giáo dục nghệ thuật, để làm được điều này, trong quá trình học tập sinh viên phải thực hiện các bài giảng, thuyết trình thông qua hình thức tổ chức họat động dạy học nhằm nâng cao phương pháp giảng dạy sư phạm, tham gia thâm nhập thực tế bằng các hình thức thực địa, tham quan. Phát triển khả năng đánh giá và diễn dịch tác phẩm của mình và của người khác để hoàn thiện hơn về nghiệp vụ sư phạm.
3. Thái độ và hành vi:
- Sinh viên ngành Sư phạm mỹ thuật được đào tạo để trở thành nhà giáo dục nghệ thuật, vì vậy ngoài tố chất của một họa sĩ phải có tố chất của người thầy. Vai trò của người thầy giáo đối với xã hội vô cùng to lớn, vai trò của những người giảng dạy về nghệ thuật nói chung, mỹ thuật nói riêng lại càng nặng nề hơn, giảng dạy mỹ thuật là tạo môi trường thẩm mỹ cho xã hội, trong chiến lược phát triển con người một cách toàn diện việc giáo dục nghệ thuật đóng vai trò quan trọng. Làm cách nào để truyền đạt kiến thức một cách hiểu quả và có sức thuyết phục? điều đó đòi hỏi người làm công tác giáo dục nghệ thuật phải luôn luôn nghiên cứu học tập sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tâm lý ứng xử chuẩn mực, nhìn nhận mọi vấn đề dưới góc nhìn hết sức khách quan.
4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
Trên thực tế hiện nay sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Mỹ thuật tham gia công tác hầu hết tại các cơ quan nhà nước hoặc tư nhân có đào tạo về mỹ thuật hoặc thực hiện các công việc liên quan đến mỹ thuật như:
- Các Trường Đại học có đào tạo nhành Mỹ thuật (Đại học Sư phạm, Đại học Kiến trúc, Đại học Mỹ thuật...)
- Các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong cả nước
- Các trường Trung học phổ thông
- Các cơ quan phát triển công nghệ thông tin
- Các trung tâm thiết kế, quảng cáo
- Các hoạt động tư nhân (Phòng trưng bày tác phảm mỹ thuật - Gallery).
Với xu hướng phát triển Mỹ thuật trong xã hội hiện nay, sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Mỹ thuật có thể tham gia công tác tại nhiều cơ quan quan, đặc biệc là các cơ quan giáo dục có đào tạo ngành học về Mỹ thuật.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi ra trường đang công tác tại các trường đại học có thể nâng cao kiến thức dưới các hình thức như:
- Tham gia học sau đại học
- Tham gia các chương trình hoạt động Mỹ thuật trong và ngoài nước
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH SƯ PHẠM MỸ THUẬT
(Ban hành theo Quyết định số 04/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 01 năm 2014
của Giám đốc Đại học Huế)
Ngành đào tạo: Sư phạm Mỹ thuật (Art Education)
Mã ngành đào tạo: 52140222
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Nghệ thuật
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1/ Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân sư phạm Mỹ thuật có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy Mỹ Thuật ở các trường ở bậc học phổ thông và các trường chuyên nghiệp. Cử nhân SP có khả năng nghiên cứu khoa học và sáng tác các tác phẩm về Mỹ thuật đồng thời có thể có thể học tiếp ở các bậc cao hơn cũng như tham gia tổ chức các hoạt động Mỹ Thuật.
1.2/ Mục tiêu cụ thể:
1.2.1.Về phẩm chất đạo đức:
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường XHCN Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác –Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu CNXH, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người GV.
1.2.2.Về kiến thức
Nắm vững kiến thức cơ bản về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cũng như những kiến thức khoa học về GDĐC .
1.2.3Về kĩ năng
Có kĩ năng nghề nghiệp cơ bản, Kĩ năng dạy học và tổ chức các hoạt động Mỹ thuật, kĩ năng nghiên cứu các vấn đề của GDMT, kĩ năng vận dụng các thành tựu của GDMT vào thực tiễn XH.
1.3/ Thời gian đào tạo 4 năm
1.4/ Khối lượng kiến thức toàn khóa:
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 223 đvht
- Giáo dục quốc phòng 165 tiết
- Giáo dục thể chất 5 đvht
1.5/ Đối tượng tuyển sinh
5.1. Chỉ tiêu đào tạo: Tuỳ theo điều kiện cụ thể
5.2. Đối tượng tuyển sinh: Những người đã tốt nghiệp PTTH và có năng khiếu mỹ thuật.
5.3. Vùng tuyển sinh: Các tỉnh thành trong cả nước.
1.6/ Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo ĐH, CĐ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.7/ Thang điểm: Thang điểm 10
II. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 223 đơn vị học trình, chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng – an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể Giáo dục Thể chất và Quốc phòng )
|
80
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
143
|
|
Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chung ngành
|
94
|
|
Kiến thức chuyên sâu ngành
|
39
|
|
Thực tập nghề nghiệp
|
22
|
|
Khoá luận – Tác phẩm tốt nghiệp
|
10
|
III. KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC
3.1/ Danh mục các học phần bắt buộc:
Stt
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số ĐVHT
|
|
|
|
|
|
I. KIẾN THỨC GD ĐẠI CƯƠNG
|
80
|
|
|
|
|
1.1. Khoa học Mác-Lênin
|
15
|
|
1
|
1
|
D140222.113CMLN
|
Những NLCB của CN Mác Lênin P1
|
3
|
|
2
|
2
|
D140222.1125CMLN
|
Những NLCB của CN Mác Lênin P2
|
5
|
|
3
|
3
|
D140222.133THCM
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
|
4
|
4
|
D140222.144ĐCSV
|
Đường lối CM của Đảng CSVN
|
4
|
|
|
|
|
1.2. Khoa học tự nhiên
|
3
|
|
5
|
1
|
D140222.153THĐC
|
Tin học đại cương
|
3
|
|
|
|
|
1.3. Ngoại ngữ
|
10
|
|
6
|
1
|
D140222.162AVAN
|
Anh văn 1
|
2
|
|
7
|
2
|
D140222.172AVAN
|
Anh văn 2
|
2
|
|
8
|
3
|
D140222.183AVAN
|
Anh văn 3
|
3
|
|
9
|
4
|
D140222.193AVAN
|
Anh văn 4
|
3
|
|
|
|
|
1.4. Khoa học nhân văn-Nghệ thuật
|
52
|
|
10
|
1
|
D140222.1104CSVH
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
4
|
|
11
|
2
|
D140222.1112QLHG
|
Quản lý HCNN và QLngành GD ĐT
|
2
|
|
12
|
3
|
D140222.1123GIDH
|
Giáo dục học 1
|
3
|
|
13
|
4
|
D140222.1133GIDH
|
Giáo dục học 2
|
3
|
|
14
|
5
|
D140222.1143TALH
|
Tâm lý học 1
|
3
|
|
15
|
6
|
D140222.1153TALH
|
Tâm lý học 2
|
3
|
|
16
|
7
|
D140222.1162NCKH
|
Ph.pháp Nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
17
|
8
|
D140222.1172VHNĐ
|
Đường lối VH-VN của Đảng CSVN
|
2
|
|
18
|
9
|
D140222.1183MHĐC
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
|
19
|
10
|
D140222.1194PHTT
|
Phân tích tranh
|
4
|
|
20
|
11
|
D140222.1204MHCN
|
Mỹ học chuyên ngành
|
4
|
|
21
|
12
|
D140222.1215THCN
|
Tin học chuyên ngành
|
5
|
|
22
|
13
|
D140222.1224AVCN
|
Anh văn chuyên ngành
|
4
|
|
23
|
14
|
D140222.1232MTVN
|
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 1
|
2
|
|
24
|
15
|
D140222.1242MTVN
|
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 2
|
2
|
|
25
|
16
|
D140222.1253MTTG
|
Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 1
|
3
|
|
26
|
17
|
D140222.1263MTTG
|
Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 2
|
3
|
|
|
|
|
1.5. Giáo dục thể chất (5 Đvht)
|
|
|
27
|
1
|
D140222.1272GDTC
|
Giáo dục thể chất 1
|
2
|
|
28
|
2
|
D140222.1283GDTC
|
Giáo dục thể chất 2
|
3
|
|
|
|
|
1.6. Giáo dục quốc phòng (165 Tiết)
|
|
|
29
|
1
|
|
Giáo dục QP
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN THỨC GD CH.NGHIỆP
|
133
|
|
|
|
|
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
|
32
|
|
30
|
1
|
D140222.2302GPTH
|
Giải phẫu tạo hình 1
|
2
|
|
31
|
2
|
D140222.2312GPTH
|
Giải phẫu tạo hình 2
|
2
|
|
32
|
3
|
D140222.2322GPTH
|
Giải phẫu tạo hình 3
|
2
|
|
33
|
4
|
D140222.2332ĐLXG
|
Định luật xa gần 1
|
2
|
|
34
|
5
|
D140222.2342ĐLXG
|
Định luật xa gần 2
|
2
|
|
35
|
6
|
D140222.2358GDMT
|
Ph.pháp & thực hành GDMT
|
8
|
|
36
|
7
|
D140222.2362CTĐT
|
Công tác Đội TNTP HCM
|
2
|
|
37
|
8
|
D140222.2372MTCO
|
Nghiên cứu Mỹ thuật cổ
|
2
|
|
38
|
9
|
D140222.2382KTSP
|
Kiến tập sư phạm
|
2
|
|
39
|
10
|
D140222.2398TTSP
|
Thực tập sư phạm
|
8
|
|
|
|
|
2.2. Kiến thức chung ngành
|
62
|
|
40
|
1
|
D140222.2405HHOA
|
Hình họa 1
|
5
|
|
41
|
2
|
D140222.2415HHOA
|
Hình họa 2
|
5
|
|
42
|
3
|
D140222.2425HHOA
|
Hình họa 3
|
5
|
|
43
|
4
|
D140222.2435HHOA
|
Hình họa 4
|
5
|
|
44
|
5
|
D140222.2445HHOA
|
Hình họa 5
|
5
|
|
45
|
6
|
D140222.2455HHOA
|
Hình họa 6
|
5
|
|
46
|
7
|
D140222.2463NLTG
|
Nguyên lý thị giác
|
3
|
|
47
|
8
|
D140222.2475CSTH
|
Cơ sở tạo hình 1
|
5
|
|
48
|
9
|
D140222.2485CSTH
|
Cơ sở tạo hình 2
|
5
|
|
49
|
10
|
D140222.2495CSTH
|
Cơ sở tạo hình 3
|
5
|
|
50
|
11
|
D140222.2502ĐKPT
|
Điêu khắc phổ thông
|
2
|
|
51
|
12
|
D140222.2514TNTT
|
Thâm nhập thực tế 1
|
4
|
|
52
|
13
|
D140222.2D4TNTT
|
Thâm nhập thực tế 2
|
4
|
|
53
|
14
|
D140222.2534TNTT
|
Thâm nhập thực tế 3
|
4
|
|
|
|
|
2.3. Kiến thức chuyên ngành
|
39
|
|
54
|
1
|
D140222.2542QTBC
|
Phương pháp và Quy tắc Bố cục
|
2
|
|
55
|
2
|
D140222.2556BCCL
|
Bố cục chất liệu 1
|
6
|
|
56
|
3
|
D140222.2566BCCL
|
Bố cục chất liệu 2
|
6
|
|
57
|
4
|
D140222.2576BCCL
|
Bố cục chất liệu 3
|
6
|
|
58
|
5
|
D140222.2586BCCL
|
Bố cục chất liệu 4
|
6
|
|
59
|
6
|
D140222.2596BCCL
|
Bố cục chất liệu 5
|
6
|
|
60
|
7
|
D140222.2607BCCL
|
Bố cục tiền tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
III. THI TỐT NGHIỆP
|
10
|
|
61
|
1
|
D140222.3613KTCT-KLTN
|
KTTHCN -Khóa luận
|
3
|
|
62
|
2
|
D140222.3627TPTN
|
Tác phẩm
|
7
|
|
|
|
|
Tổng cộng toàn khóa (*)
|
223
|
|