- Đơn vị quản lý: Trường Đai học Nông lâm
- Mã ngành: 7620116
- Tên chương trình đào tạo: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHUẨN ĐẦU RA:
1. Kiến thức:
- Có hiểu biết về nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, có kiến thức cơ bản về xã hội nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
- Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên đáp ứng nhu cầu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Có kiến thức cơ bản về cơ sở ngành gồm: xã hội và xã hội học nông thôn, phát triển cộng đồng, nguyên lý về phát triển nông thôn, hệ thống nông nghiệp, kinh tế học đại cương, giới và phát triển,... tạo điều kiện cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu và tiếp cận dễ dàng các kiến thức công nghệ mới trong khuyến nông và phát triển nông thôn.
- Có kiến thức chuyên ngành phù hợp nhu cầu của thị trường lao động, thích ứng với những điều kiện mới. Nắm được các kiến thức quy hoạch và lập kế hoạch, kinh tế nông thôn, kinh doanh nông nghiệp, kế hoạch phát triển, quản lý các chương trình dự án tổ chức phát triển nông thôn ở cấp cộng đồng.
- Có trình độ ngoại ngữ để có thể giao tiếp bình thường tương đương 350 điemẻ TOEFL
- Có kiến thức về tin học có thể sử dụng tin học trong văn phòng Word, Excel và ứng dụng trong chuyên môn. Tương đương với văn phòng B.
2. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
- Có kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên môn và ngoại ngữ vững vàng trong phát triển nông thôn để phát triển cao hơn
- Có khả năng phát triển ở trình độ cao hơn là thạc sĩ và tiến sĩ về chuyên ngành phát triển nông thôn
- Có khả năng phát triển ở trình độ cao hơn là thạc sĩ và tiến sĩ về một số chuyên ngành tương đương sau khi đã hoàn thành những học phần chuyển đổi theo quy định của ngành dự tuyển.
3. Kỹ năng:
- Kỹ năng trong xác định, phân tích và tổng hợp các vấn đề về tam nông đang diễn ra tại nông thôn
- Có kỹ năng làm việc với nông dân và các đối tác khác nhau trong các chương trình phát triển
- Kỹ năng trong tổ chức điều hành hoạt động nhóm, kỹ năng đàm phán, thương thảo
- Kỹ năng trong lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng các phương án trong kinh doanh nông nghiệp
- Kỹ năng lập kế hoạch dự án và quản lý các chương trình phát triển ở cộng đồng
- Kỹ năng lập các đề xuất nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu về phát triển nông thôn
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng
4. Thái độ:
- Có quan điểm tiếp cận, phát triển đứng trên lợi ích cộng đồng và những lợi ích chung
- Sẵn sang nhận nhiệm vụ công tác ở các hoàn cảnh khác nhau, trên mọi miền đất nước
- Thái độ phục vụ vì cộng đồng, tôn trọng cộng đồng vì lợi ích cộng đồng
- Có thái độ học hỏi, chia sẻ với mọi người và đạo đức nghề nghiệp
5. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp của sinh viên:
- Các cơ quan nhà nước với vị trí công tác đòi hỏi cán bộ có kiến thức tổng hợp như xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch, theo dõi và tổng hợp tình hình, các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện, xã về phát triển nông thôn, Sở kế hoạch đầu tư, Chi cục phát triển nông thôn, Chi cụ Hợp tác xã, ngành nghề, Phòng NN&PTNT huyện và UBND các cấp.
- Các đơn vị tư vấn kỹ thuật, công ty dịch vụ phát triển, cơ sở đào tạo, nghiên cứu về phát triển nông thôn, các chương tình dự án tổng hợp về phát triển kinh tế xã hội.
- Các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước đầu tư hỗ trợ cho Việt Nam liên quan đến phát triển nông thôn.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2288/QĐ-ĐHH ngày 05 tháng 11 năm 2012
của Giám đốc Đại học Huế)
Mã ngành: 52620116
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
1. Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ trình độ đại học về phát triển nông thôn có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ; có kiến thức cơ bản vững vàng, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng tổ chức và phát triển nông thôn, có khả năng làm việc trong các đơn vị, tổ chức Nhà nước và tư nhân, các tổ chức đoàn thể - xã hội và tổ chức phi chính phủ liên quan đến phát triển nông thôn.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 126 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp. Áp dụng quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007.
6. Thang điểm: Thang điểm 10 và chuyển điểm theo quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ GDĐT.
7. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số TC
|
A
|
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
49
|
I
|
|
Lý luận chính trị
|
10
|
1. |
CTR1016
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2
|
2. |
CTR1017
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3
|
3. |
CTR1022
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
4. |
CTR1033
|
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
|
3
|
II
|
|
Giáo dục thể chất
|
|
III
|
|
Giáo dục quốc phòng
|
|
IV
|
|
Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT
|
33
|
5. |
ANH1013
|
Ngoại ngữ không chuyên 1
|
3
|
6. |
ANH1022
|
Ngoại ngữ không chuyên 2
|
2
|
7. |
ANH1032
|
Ngoại ngữ không chuyên 3
|
2
|
8. |
CBAN11404
|
Toán cao cấp C
|
4
|
9. |
CBAN11703
|
Xác suất - Thống kê
|
3
|
10. |
CBAN10304
|
Hóa học
|
4
|
11. |
CBAN10603
|
Hóa phân tích
|
3
|
12. |
CBAN11503
|
Vật lý đại cương
|
3
|
13. |
CBAN11002
|
Tin học đại cương
|
2
|
14. |
CBAN10702
|
Sinh học đại cương
|
2
|
15. |
NHOC15302
|
Sinh thái và môi trường
|
2
|
16. |
LNGH10503
|
Biến đổi khí hậu đại cương
|
3
|
V
|
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
6
|
17. |
LUA1022
|
Nhà nước và pháp luật
|
2
|
18. |
KNPT13502
|
Tâm lý học đại cương
|
2
|
19. |
KNPT14602
|
Xã hội học đại cương
|
2
|
B
|
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
78
|
I
|
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
19
|
20. |
KNPT20602
|
Hệ thống nông nghiệp
|
2
|
21. |
KNPT24702
|
Xã hội học nông thôn
|
2
|
22. |
KNPT22502
|
Phát triển cộng đồng
|
2
|
23. |
KNPT20402
|
Đánh giá nông thôn
|
2
|
24. |
KNPT21003
|
Kinh tế học đại cương
|
3
|
25. |
KNPT21302
|
Kinh tế nông thôn
|
2
|
26. |
KNPT22602
|
Phát triển nông thôn
|
2
|
27. |
KNPT23802
|
Thống kê kinh tế - xã hội
|
2
|
28. |
KNPT22402
|
Phát triển bền vững
|
2
|
II
|
|
Kiến thức ngành
|
36
|
|
|
Bắt buộc
|
30
|
29. |
KNPT22202
|
Phân tích sinh kế
|
2
|
30. |
KNPT20502
|
Giới và phát triển
|
2
|
31. |
KNPT23402
|
Tài chính vi mô
|
2
|
32. |
KNPT20202
|
Chính sách phát triển nông thôn
|
2
|
33. |
KNPT20103
|
Chiến lược và kế hoạch phát triển
|
3
|
34. |
TNMT23502
|
Quy hoạch phát triển nông thôn
|
2
|
35. |
KNPT20302
|
Công tác xã hội trong phát triển nông thôn
|
2
|
36. |
KNPT23103
|
Quản lý dự án phát triển
|
3
|
37. |
KNPT20902
|
Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn
|
2
|
38. |
KNPT23202
|
Quản lý nông trại
|
2
|
39. |
LNGH21903
|
Giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
3
|
40. |
KNPT22902
|
Phương pháp khuyến nông
|
2
|
41. |
KNPT21803
|
Nghiên cứu phát triển nông thôn
|
3
|
|
|
Tự chọn (6/18)
|
6
|
42. |
KNPT23302
|
Quản lý tài nguyên môi trường nông thôn
|
2
|
43. |
CKCN26702
|
Quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm
|
2
|
44. |
KNPT21202
|
Kinh tế nông nghiệp
|
2
|
45. |
KNPT24402
|
Tổ chức và thể chế cộng đồng
|
2
|
46. |
KNPT21702
|
Lập kế hoạch khuyến nông
|
2
|
47. |
KNPT24302
|
Tổ chức công tác khuyến nông
|
2
|
48. |
KNPT21502
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường
|
2
|
49. |
KNPT22102
|
Phân tích chuổi giá trị nông sản
|
2
|
50. |
NHOC26302
|
Thực hành nông nghiệp tốt và nông nghiệp an toàn
|
2
|
III
|
|
Kiến thức bổ trợ
|
6
|
51. |
KNPT24502
|
Truyền thông phát triển
|
2
|
52. |
KNPT21602
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
53. |
KNPT23002
|
Phương pháp tiếp cận khoa học
|
2
|
IV
|
|
Thực tập nghề nghiệp
|
6
|
54. |
KNPT24202
|
Tiếp cận nghề PTNT
|
2
|
55. |
KNPT23702
|
Thao tác nghề PTNT
|
2
|
56. |
KNPT24002
|
Thực tế nghề PTNT
|
2
|
V
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
57. |
KNPT20810
|
Khóa luận tốt nghiệp PTNT
|
10
|
|
|
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
|
126
|