English | Français   rss
Liên kết
CTĐT bậc Đại học / Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Đơn vị quản lý: Trường Đại học Y Dược

- Mã ngành: 7720115

- Tên chương trình đào tạo: Y HỌC CỔ TRUYỀN

- CHUẨN ĐẦU RA:


1. Kiến thức

Trình bày và áp dụng được:

- Những quy luật cơ bản về:

+ Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý theo quan điểm y học cổ truyền.

+ Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khỏe con người, các biện pháp duy trì và cải thiện đời sống để bảo vệ và nâng cao sức khỏe bằng các phương pháp y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.

 + Lý luận cơ bản của y học Phương Đông.

- Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh theo y học cổ truyền kết hợp với các phương tiện của y học hiện đại.

- Luật pháp, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

- Phương pháp luận khoa học trong y học cổ truyền đối với công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.

2. Kỹ năng

- Khám và chữa được một số bệnh và một số chứng bệnh thường gặp bằng y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.

- Phát hiện và xử lý ban đầu được một số bệnh cấp cứu.

- Chỉ định và hiểu rõ ý nghĩa một số xét nghiệm thường quy và một số xét nghiệm đặc hiệu cho các bệnh thường gặp.

- Làm được các bệnh án y học cổ truyền và y học hiện đại bao gồm: Chẩn đoán nguyên nhân, bát cương, tạng phủ, bệnh danh theo Lý, Pháp, Phương dược (khi dùng thuốc); theo Lý, Pháp, Kinh, Huyệt (khi châm cứu xoa bóp) để điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân (biện chứng luận trị).

- Làm được các thủ thuật điều trị như: Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh, thực hành bệnh viện (băng bó vết thương, cố định tạm thời, tiêm chích, lấy bệnh phẩm, chọc dò, thụt tháo...) bằng y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại khi cần thiết.

- Làm một số thủ thuật (Bộ Y tế cho phép) chăm sóc bệnh nhân tại nhà và phục hồi chức năng tại cộng đồng bằng phương pháp y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại.

- Tham gia được công tác nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề theo phương pháp luận khoa học của y học hiện đại và y học cổ truyền. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo cán bộ y học cổ truyền.

- Tham gia thực hiện được công tác giáo dục sức khỏe tại cộng đồng và trong các cơ sở y tế.

- Tham gia ngăn chặn, bao vây, dập tắt được dịch bằng phương pháp y học cổ truyền và y học hiện đại.

- Tham gia và thực hiện được các chương trình giáo dục sức khỏe, công tác dự phòng tại các cơ sở y tế nhất là chương trình y học cổ truyền như thừa kế, xã hội hóa y học cổ truyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu.

- Tham gia điều tra theo dõi tình hình sức khỏe, dịch bệnh, các chỉ số sức khỏe và thực trạng y học cổ truyền tại địa phương đồng thời thực hiện các biểu mẫu hồ sơ thống kê liên quan.

- Lập kế hoạch giải quyết được các vấn đề sức khỏe ưu tiên và kế hoạch thực hiện phát triển y học cổ truyền.

- Huy động được cộng đồng, lồng ghép liên ngành để thực hiện chương trình y học cổ truyền và công tác sức khỏe.

- Tham gia giám sát và đánh giá được các công tác y học cổ truyền tại địa phương.

- Sử dụng tối thiểu được một ngoại ngữ để đọc, hiểu được tài liệu chuyên môn và thành thạo công nghệ thông tin để phục vụ cho quản lý, nghiên cứu khoa học.

3. Thái độ

- Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.

- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.

- Khiêm tốn học tập vươn lên.

- Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.

4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp

Các cơ sở y tế và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng Bác sỹ y học cổ truyền.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

- Bác sỹ nội trú bệnh viện

- Bác sỹ chuyên khoa cấp I

- Bác sỹ chuyên khoa cấp II

- Thạc sỹ

- Tiến sỹ



- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

     

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-ĐHH ngày 6 tháng 5 năm 2013

của Giám đốc Đại học Huế)

 

Ngành đào tạo              : Y học cổ truyền (Traditional Medicine)

Mã ngành đào tạo                  : 52720201

Loại hình đào tạo                    : Chính quy 6 năm

Đơn vị đào tạo              : Trường Đại học Y Dược

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền có y đức, có kiến thức cơ bản và kỹ năng nghề nghiệp về Y học cổ truyền (YHCT) và Y học hiện đại (YHHĐ), có khả năng thừa kế và phát triển vốn YHCT, kết hợp hài hoà YHCT với YHHĐ trong phòng bệnh và chữa bệnh, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1 Về thái độ

-            Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, tôn trọng, cảm thông và hết lòng phục vụ người bệnh.

-            Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.

-            Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.

-            Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu nghề nghiệp.

-            Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ.

1.2.2. Về kiến thức

-            Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở về YHCT và YHHĐ làm nền tảng cho y học lâm sàng.

-                        Có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh của YHCT và YHHĐ.

-               Có phương pháp luận khoa học của YHCT và YHHĐ trong công tác phòng, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.

-               Nắm vững pháp luật và chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

1.2.3. Về kỹ năng

-               Chẩn đoán và xử lý các bệnh thường gặp và các trường hợp cấp cứu thông thường bằng YHCT và YHHĐ;

-               Định hướng chẩn đoán một số bệnh chuyên khoa;

-               Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường.

-               Thực hiện được một số thủ thuật trong điều trị của YHCT và YHHĐ;

-               Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường;

-                               Phát hiện sớm các dịch bệnh và tham gia phòng chống dịch bằng YHCT và YHHĐ

-                               Tham gia các chương trình YHCT trong công tác thừa kế, xã hội hoá, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cũng như giám sát, đánh giá các công tác YHCT tại cơ sở;

-               Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe, tổ chức chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;

-               Tham gia nghiên cứu khoa học;

1.2.4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp

          Các cơ sở y tế, các bệnh viện và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng Bác sĩ Y học cổ truyền.

1.2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học

Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

 

2. Thời gian đào tạo                     : 6 năm

TT

Khối lượng học tập

ĐVHT

1

Khối kiến thức giáo dục đại cương (chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

56

2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

-         Kiến thức cơ sở của ngành

-         Kiến thức ngành

-         Kiến thức bổ trợ (tự chọn)

-         Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp

 

59

112

62

15

 

Tổng cộng

304

 

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá : 304 đơn vị học trình. Trong đó, có 242 đvht bắt buộc và 62 đvht tự chọn. Không kể học phần GDQPAN&GDTC.

4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về  “Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy”.

6. Thang điểm

Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về  “Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy”.

7. Nội dung chương trình              

7.1. Kiến thức giáo dục Đại cương              : 56 đvht  (49 LT – 7 TH)

7.1.1. Các môn chung

  1. Những nguyên lý CB của CNMLN 1                               3 (3-0)
  2. Những nguyên lý CB của CNMLN 2                               5 (5-0)
  3. Tư tưởng Hồ Chí Minh                                                    3 (3-0)
  4. Đường lối CM của ĐCS Việt Nam                                   4 (4-0)
  5. Ngoại ngữ 1                                                                     4 (4-0)
  6. Ngoại ngữ 2                                                                     3 (3-0)
  7. Ngoại ngữ 3 (NNCN)                                                       5 (5-0)
  8. Tin học đại cương                                                            2 (1-1)
  9. Giáo dục thể chất*                                                           5 (2-3)
  10. Giáo dục quốc phòng – an ninh*                                                                                         11

7.1.2. Các môn cơ sở khối ngành

  1. Dân số học         2 (2-0)
  2. Sinh học   3 (2-1)
  3. Di truyền học     3 (2-1)
  4. Lý sinh     4 (3-1)
  5. Hóa học    5 (4-1)
  6. Tin học ứng dụng         2 (1-1)
  7. Xác suất và thống kê y học   3 (2-1)
  8. Tâm lý y học – Đạo đức y học                                                                                         3 (3-0)
  9. Truyền thông và GDSK        2 (2-0)

* Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

7.2. Kiến thức giáo dục Chuyên nghiệp tối thiểu

7.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành                  : 59 đvht (42 LT – 17 TH)

  1. Giải phẫu 1        3 (2-1)
  2. Giải phẫu 2        3 (2-1)
  3. Mô phôi   4 (3-1)
  4. Sinh lý      5 (3-2)
  5. Hóa sinh   5 (4-1)
  6. Vi sinh      4 (3-1)
  7. Ký sinh trùng     4 (3-1)
  8. Giải phẫu bệnh  3 (2-1)
  9. Sinh lý bệnh – Miễn dịch      4 (3-1)
  10. Dược lý     5 (4-1)
  11. Thực vật dược    2 (1-1)
  12. Lý luận cơ bản của YHCT 1 4 (3-1)
  13. Lý luận cơ bản của YHCT 2 4 (3-1)
  14. Dịch tể học         3 (2-1)
  15. Điều dưỡng cơ bản       3 (2-1)
  16. Chẩn đoán hình ảnh    3 (2-1)

7.2.2. Kiến thức ngành                                 :112 đvht (63 LT – 49 TH)

  1. Nội cơ sở 1         4 (4-0)
  2. Nội cơ sở 2         4 (0-4)
  3. Ngoại cơ sở 1     4 (4-0)
  4. Ngoại cơ sở 2     4 (0-4)
  5. Nội bệnh lý 1 (YHHĐ)          3 (3-0)
  6. Nội bệnh lý 2 (YHHĐ)          3 (0-3)
  7. Nội bệnh lý 3 (YHCT) 3 (3-0)
  8. Nội bệnh lý 4 (YHCT) 3 (0-3)
  9. Ngoại bệnh lý 1 (YHHĐ)      5 (2-3)
  10. Ngoại bệnh lý 2 (YHCT)       3 (2-1)
  11. Phụ sản 1 (YHHĐ)      5 (2-3)
  12. Phụ sản 2 (YHCT)       3 (2-1)
  13. Nhi khoa 1 (YHHĐ)    5 (2-3)
  14. Nhi khoa 2 (YHCT)     3 (2-1)
  15. Lao 3 (2-1)
  16. Da liễu 1 (YHHĐ)       3 (2-1)
  17. Da liễu 2 (YHCT)        2 (1-1)
  18. Phục hồi chức năng      3 (2-1)
  19. Thần kinh 3 (2-1)
  20. Ung thư    3 (2-1)
  21. Tiền lâm sàng     4 (0-4)
  22. Chương trình y tế quốc gia    2 (2-0)
  23. Tổ chức và quản lý y tế         2 (2-0)
  24. Tác phẩm kinh điển về YHCT Việt Nam                         2 (2-0)
  25. Chế biến dược liệu       2 (1-1)
  26. Thuốc YHCT 1  3 (2-1)
  27. Thuốc YHCT 2  3 (2-1)
  28. Phương tễ 1        4 (3-1)
  29. PP điều trị không dùng thuốc   3 (2-1)
  30. Châm cứu học 1 3 (2-1)
  31. Châm cứu học 2 3 (1-2)
  32. Bệnh học ngũ quan 1   3 (2-1)
  33. Bệnh học lão khoa YHCT     3 (2-1)
  34. Ôn bệnh    2 (1-1)
  35. Thực tập cộng đồng (YHCT) 1               2 (0-2)
  36. Thực tập cộng đồng (YHCT) 2                    2 (0-2)

7.3. Kiến thức bổ trợ (tự chọn)                    : 62 đvht (41 LT – 21 TH)

  1. Hồi sức cấp cứu 4 (3-1)
  2. Răng hàm mặt    3 (2-1)
  3. Mắt 3 (2-1)
  4. Tai mũi họng      3 (2-1)
  5. Truyền nhiễm 1 (YHHĐ)      3 (2-1)
  6. Truyền nhiễm 2 (YHCT)       2 (1-1)
  7. Tâm thần  3 (2-1)
  8. Dinh dưỡng và VSATTP       2 (1-1)
  9. SKMT và SKNN         2 (1-1)
  10. Phương pháp nghiên cứu khoa học               2 (2-0)
  11. Điều trị YHCT   5 (3-2)
  12. Kim quỹ yếu lược        5 (3-2)
  13. Nội kinh 1          5 (3-2)
  14. Nội kinh 2 (Phương tễ 2)       5 (3-2)
  15. Nội kinh 3 (Bệnh học ngũ quan 2)                                                                                     4 (2-2)
  16. Thương hàn luận         5 (3-2)
  17. Y dịch 1    2 (2-0)
  18.  Y dịch 2 (Hán văn trong Đông y)              2 (2-0)
  19. Y dịch 3 (Tiếng Hoa trong Đông y)                                                                                     2 (2-0)

7.4. Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp                      15 đvht

7.4.1. Thực tập nghề nghiệp

Sinh viên đi thực tế Tốt nghiệp 01 tháng trong chương trình của học phần thi lâm sàng tốt nghiệp.

7.4.2. Thi tốt nghiệp: có 2 hình thức

a. Khóa luận tốt nghiệp, thi thực hành và thi lý luận chính trị:

- Khóa luận tốt nghiệp: tương đương 10 ĐVHT.

- Thi lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT (có thời gian đi thực tế 01 tháng).

- Thi lý luận chính trị: môn điều kiện (không tính vào tổng số ĐVHT).

b. Thi lý thuyết, thi thực hành và thi lý luận chính trị:

- Thi học phần tổng hợp lý thuyết cơ sở: tương đương 05 ĐVHT.

- Thi học phần tổng hợp lý thuyết lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT.

- Thi lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT.

- Thi lý luận chính trị: môn điều kiện (không tính vào tổng số ĐVHT).

 

         

Liên kết
×