- Đơn vị quản lý: Trường Đai học Nông lâm
- Mã ngành: 7620211
- Tên chương trình đào tạo: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
- CHUẨN ĐẦU RA:
1. Kiến thức
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với khối ngành đào tạo; Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, sinh học đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Có trình độ tin học B và sử dụng được một số phần mềm máy tính thông dụng cho chuyên ngành.
- Có trình độ Anh văn B hoặc các chứng chỉ khác tương đương (IELTS 4.0; TOEFL 350; TOEIC 300).
- Có hiểu biết sâu rộng và kiến thức cơ sở thuộc khối ngành kỹ thuật nông lâm nghiệp và quản lý tài nguyên: Hình thái - phân loại thực vật, Địa lý thực vật, Vi sinh vật, Thực vật rừng, Động vật rừng, Đất rừng, Khí tượng thủy văn rừng, Sinh thái rừng, Bảo tồn Đa dạng sinh học, Trắc địa, Lâm nghiệp xã hội...
- Có kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực quản lý bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng và môi trường: Pháp luật về lâm nghiệp và môi trường, Hành chính và pháp chế lâm nghiệp, Tổ chức quản lý các loại rừng, Quản lý dịch hại rừng, Quản lý lưu vực, Phòng chống cháy rừng, Trồng rừng, Lâm sản ngoài gỗ, Khuyến lâm...
2. Kỹ năng
- Phân loại tài nguyên rừng ; Địa hình và đồ bản; Số liệu hóa các thông tin điều tra, khảo sát; Giao tiếp, truyền thông trong cộng đồng; Thu thập, xử lý mẫu vật và vật liệu; Nhân giống, gieo ươm, gây trồng và gây nuôi sinh vật rừng; Kỹ thuật bảo vệ rừng và các nguồn tài nguyên; Tổ chức hoạt động hiện trường.
- Có khả năng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về các lĩnh vực quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và phát triển rừng; Tư vấn, kiểm tra, giám sát, trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng và môi trường.
- Tổ chức quản lý, điều hành trong các bộ phận/ đơn vị thuộc lực lượng Kiểm lâm, các Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng, các đơn vị quản lý nhà nước hoặc sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp và tổ chức làm việc theo nhóm có hiệu quả.
- Có khả năng phát hiện, dự báo và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Xây dựng và tổ chức thực hiện được các phương án quản lý bảo vệ tài nguyên rừng.
3. Thái độ, hành vi
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
- Có phương pháp làm việc khoa học; biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam và thế giới.
- Có tính hòa đồng, kiên nhẫn, năng động và sáng tạo; Biết khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi ra trường có khả năng làm việc tại:
- Các cơ quan quản lý và chỉ đạo sản xuất nông lâm nghiệp (Chi cục Lâm nghiệp, lực lượng Kiểm lâm, phòng Nông nghiệp, phòng Tài nguyên và Môi trường, ban Quản lý rừng phòng hộ/ đặc dụng, trung tâm/ trạm Khuyến nông, trung tâm Điều tra quy hoạch nông lâm nghiệp, trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên môi trường... );
- Các doanh nghiệp nông lâm nghiệp và công trình đô thị: công ty lâm nghiệp, công ty công viên, cây xanh và vv...;
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Các viện, trung tâm nghiên cứu, tư vấn và chuyển giao công nghệ về lâm nghiệp, phát triển nông thôn và quản lý tài nguyên môi trường.;
- Các tổ chức phi chính phủ.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học trong và ngoài nước.
- Có khả năng tự học nâng cao trình độ để đảm nhận những nhiệm vụ về quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2288/QĐ-ĐHH ngày 05 tháng 11 năm 2012
của Giám đốc Đại học Huế)
Mã ngành: 52620211
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo người kỹ sư Quản lý tài nguyên rừng có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân tốt; có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng và môi trường, có khả năng làm việc độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan có liên quan đến quản lý và phát triển lâm nghiệp; có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 128 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp. Áp dụng quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007.
6. Thang điểm: Thang điểm 10 và chuyển điểm theo quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ GDĐT.
7. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số TC
|
A
|
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
49
|
I
|
|
Lý luận chính trị
|
10
|
1. |
CTR1016
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2
|
2. |
CTR1017
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3
|
3. |
CTR1022
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
4. |
CTR1033
|
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
|
3
|
II
|
|
Giáo dục thể chất
|
|
III
|
|
Giáo dục quốc phòng
|
|
IV
|
|
Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT
|
35
|
5. |
ANH1013
|
Ngoại ngữ không chuyên 1
|
3
|
6. |
ANH1022
|
Ngoại ngữ không chuyên 2
|
2
|
7. |
ANH1032
|
Ngoại ngữ không chuyên 3
|
2
|
8. |
CBAN11103
|
Toán cao cấp
|
3
|
9. |
CBAN11703
|
Xác suất - Thống kê
|
3
|
10. |
CBAN10304
|
Hóa học
|
4
|
11. |
CBAN10603
|
Hóa phân tích
|
3
|
12. |
CBAN11503
|
Vật lý đại cương
|
3
|
13. |
CBAN11002
|
Tin học đại cương
|
2
|
14. |
CBAN10702
|
Sinh học đại cương
|
2
|
15. |
CBAN10802
|
Sinh học phân tử
|
2
|
16. |
NHOC15302
|
Sinh thái và môi trường
|
2
|
17. |
LNGH12102
|
Hình thái và phân loại thực vật
|
2
|
18. |
NHOC22502
|
Hóa sinh thực vật
|
2
|
V
|
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
4
|
19. |
LUA1022
|
Nhà nước và pháp luật
|
2
|
20. |
KNPT14602
|
Xã hội học đại cương
|
2
|
B
|
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
79
|
I
|
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
21
|
21. |
NHOC26202
|
Thổ nhưỡng đại cương
|
2
|
22. |
KNPT21502
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường
|
2
|
23. |
LNGH22402
|
Khí tượng học
|
2
|
24. |
NHOC25203
|
Sinh lý thực vật
|
3
|
25. |
LNGH24302
|
Sinh thái rừng
|
2
|
26. |
LNGH20302
|
Bảo tồn đa dạng sinh học
|
2
|
27. |
LNGH20603
|
Cây rừng
|
3
|
28. |
LNGH24902
|
Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp
|
2
|
29. |
TNMT21403
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
3
|
II
|
|
Kiến thức ngành
|
36
|
|
|
Bắt buộc
|
30
|
30. |
LNGH23002
|
Kỹ thuật lâm sinh
|
2
|
31. |
TNMT22902
|
Pháp luật và chính sách lâm nghiệp
|
2
|
32. |
LNGH20402
|
Bệnh cây rừng
|
2
|
33. |
LNGH20702
|
Côn trùng rừng
|
2
|
34. |
LNGH21802
|
Động vật rừng
|
2
|
35. |
LNGH25902
|
Trồng rừng đại cương
|
2
|
36. |
LNGH24002
|
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
2
|
37. |
LNGH23802
|
Phòng và chống cháy rừng
|
2
|
38. |
LNGH24202
|
Quy hoạch và điều chế rừng
|
2
|
39. |
LNGH21702
|
Điều tra rừng
|
2
|
40. |
LNGH22302
|
Khai thác lâm sản
|
2
|
41. |
LNGH25702
|
Tổ chức và quản lý các loại rừng
|
2
|
42. |
LNGH23502
|
Nghiệp vụ hành chính lâm nghiệp
|
2
|
43. |
LNGH23302
|
Lâm nghiệp xã hội
|
2
|
44. |
LNGH26002
|
Lâm sản ngoài gỗ
|
2
|
|
|
Tự chọn (6/20)
|
6
|
45. |
KNPT20902
|
Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn
|
2
|
46. |
KNPT21202
|
Kinh tế nông nghiệp
|
2
|
47. |
KNPT23202
|
Quản lý nông trại
|
2
|
48. |
LNGH22902
|
Khuyến lâm
|
2
|
49. |
LNGH24102
|
Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp
|
2
|
50. |
LNGH23202
|
Lâm nghiệp đô thị
|
2
|
51. |
LNGH23702
|
Nông lâm kết hợp
|
2
|
52. |
TNMT25404
|
Trắc địa
|
4
|
53. |
LNGH21602
|
Công trình lâm nghiệp
|
2
|
III
|
|
Kiến thức bổ trợ
|
6
|
54. |
KNPT21602
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
55. |
KNPT24802
|
Xây dựng và quản lý dự án
|
2
|
56. |
KNPT23002
|
Phương pháp tiếp cận khoa học
|
2
|
IV
|
|
Thực tập nghề nghiệp
|
6
|
57. |
LNGH25602
|
Tiếp cận nghề QLR
|
2
|
58. |
LNGH24602
|
Thao tác nghề QLR
|
2
|
59. |
LNGH25202
|
Thực tế nghề QLR
|
2
|
V
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
60. |
LNGH22810
|
Khóa luận tốt nghiệp QLR
|
10
|
|
|
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
|
128
|
HIỆU TRƯỞNG