English | Français   rss
Liên kết
Thông báo về việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của Đại học Huế trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2012 (06-04-2012 02:27)
Góp ý

 

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; Căn cứ Công văn số 1343/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học và cao đẳng năm 2012. Đại học Huế không hạn chế chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2012 với các quy định cụ thể như sau:

 

I.       Xét tuyển thẳng:

-   Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT và những thí sinh được bảo lưu kết quả ở kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển  thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (Phụ lục 1).

-   Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm lớp 12 THPT và những thí sinh được bảo lưu kết quả ở kỳ thi học sinh giỏi quốc gia  lớp 12 THPT năm 2011 đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào cao đẳng của Trường đại học Nông Lâm các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (Phụ lục số 2).

- Thí sinh là người khiếm thị, Chủ tịch HĐTS Đại học Huế căn cứ vào phiếu đăng ký xét tuyển; kết quả học tập 3 năm THPT của thí sinh (học bạ); đủ  sức khỏe để học tập (Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận) để xem xét, quyết định cho vào học các ngành học thuộc Khối C của Trường đại học Khoa học hoặc Khoa Luật thuộc Đại học Huế.

- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại các trường đại học thuộc Đại học Huế, Giám đốc Đại học Huế căn cứ vào kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ hoặc bảng điểm), đủ sức khỏe để học tập (Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận), có đủ khả năng về tài chính để học tập, nghiên cứu và sinh hoạt, có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt do Trường đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế tổ chức hoặc Chứng chỉ tiếng Việt bậc sơ cấp trở lên để xem xét, quyết định cho vào học.

            Không tuyển thẳng vào những ngành có môn thi năng khiếu, các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

            II. Ưu tiên xét tuyển:

            1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2012 và những thí sinh được bảo lưu kết quả ở kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc khối thi tuyển sinh của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi thi đại học hệ chính quy năm 2012  đủ số môn quy định theo đề thi chung, có kết quả thi từ điểm sàn trở lên và không có môn nào bị điểm 0, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.

            2. Thí sinh đạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự đủ các môn thi văn hóa theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, không có môn nào bị điểm 0, thể hình cân đối, nam cao 1,65m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa Giáo dục thể chất mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển. Những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển được miễn thi môn năng khiếu; điểm môn năng khiếu được tính 10 điểm.

            3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2012 và những thí sinh được bảo lưu kết quả ở kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc khối thi tuyển sinh của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi thi đại học hệ chính quy năm 2012 đạt từ điểm sàn cao đẳng trở lên và không có môn nào bị điểm 0, được ưu tiên xét tuyển vào bậc cao đẳng của Trường đại học Nông Lâm với ngành mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.

            Không ưu tiên xét tuyển vào những ngành thuộc khối M, V, H; các ngành sư phạm không xét tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

            III. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

            1. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định nêu trong Công văn số 1343/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học và cao đẳng năm 2012. Những hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển không đúng quy định nêu trong công văn nói trên xem như không hợp lệ.

            2. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng chỉ được nộp tối đa một bộ hồ sơ đăng ký tuyển thẳng.

            3. Thời gian nhận hồ sơ:

a. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng: Thí sinh làm hồ sơ nộp tại Sở Giáo dục và đào tạo trước ngày 20/6/2012.

b. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh là người khiếm thị và thí sinh là người nước ngoài: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Khảo thí- Đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học Huế, số 02 Lê Lợi, Tp Huế trước ngày 10/6/2012.

c. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển  cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng tại sở Giáo dục và đào tạo từ ngày 15/3 đến hết ngày 16/4/2012 (hoặc nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí- Đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học Huế, số 02 Lê Lợi, Tp Huế từ  ngày 17/4 đến hết ngày 23/4/2012).

 

Phụ lục 1:    

DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI

 

STT

Tên môn thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

52140209

Toán học

52460101

Toán ứng dụng

52460112

Công thôn

52510210

2

Vật lý

Sư phạm Vật lý

52140211

Vật lý học

52440102

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

52140212

Hóa học

52440112

Công nghệ thực phẩm

52540101

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

52140213

Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học

52420101

Công nghệ sinh học

52420201

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

5

Ngữ Văn

Sư phạm Ngữ văn

52140217

Việt Nam học

52220113

Văn học

52220330

Báo chí

52320101

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

52140218

Lịch sử

52220310

7

Địa lý

Sư phạm Địa lý

52140219

Địa lý học

52310501

Địa chất học

52440201

Địa lý tự nhiên

52440217

8

Tin học

Sư phạm Tin học

52140210

Công nghệ thông tin

52480201

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

52140231

Ngôn ngữ Anh

52220201

Quốc tế học

52220212

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga

52140232

Ngôn ngữ Nga

52220202

Quốc tế học

52220212

11

Tiếng Trung

Sư phạm tiếng Trung Quốc

52140234

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp

52140233

Ngôn ngữ Pháp

52220203

Quốc tế học

52220212

 

Phụ lục 2:    

 DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI

 

STT

Tên môn thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Sinh học

Chăn nuôi

51620105

Khoa học cây trồng

51620110

 

 

Ban Khảo thí - Đảm bảo CLGD

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên kết
×