English | Français   rss
Liên kết
Thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2007 - đợt 2 (12-06-2007 03:35)
Góp ý
Đại học Huế xin thông báo kế hoạch tuyển sinh SĐH năm 2007 (đợt 2, thi ngày 15, 16 tháng 09 năm 2007) như sau:
<body>

 

I/ TUYỂN SINH CAO HỌC (ĐÀO TẠO THẠC SĨ) GỒM:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM:

1.         Quản lý giáo dục (mã số: 60 14 05)

2.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Toán (mã số: 60 14 10)

3.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Vật lý (mã số: 60 14 10)

4.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Hoá học (mã  số: 60 14 10)

5.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Sinh học (mã  số: 60 14 10)

6.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Văn và tiếng Việt (mã  số: 60 14 10)

7.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử (mã  số: 60 14 10)

8.         Lý luận và Phương pháp dạy học môn Địa lý (mã  số: 60 14 10)

9.         Ngôn ngữ học (mã  số: 60 22 01)

10.       Văn học nước ngoài (mã  số: 60 22 30)

11.       Lý luận văn học (mã  số: 60 22 32)

12.       Văn học Việt Nam (mã  số: 60 22 34)

13.       Lịch sử thế giới (mã  số: 60 22 50)

14.       Lịch sử Việt Nam (mã  số: 60 22 54)

15.       Tâm lý học (mã  số: 60 31 80)

16.       Địa lý học (mã  số: 60 31 95)

17.       Động vật học (mã  số: 60 42 10)

18.       Thực vật học (mã  số: 60 42 20)

19.       Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (mã số: 60 44 01)

20.       Hoá vô cơ (mã số: 60 44 25)

21.       Hoá hữu cơ  (mã số: 60 44 27)

22.       Hoá phân tích (mã số: 60 44 29)

23.       Hoá lý thuyết và hoá lý (mã  số: 60 44 31)

24.       Địa lý tự nhiên (mã số: 60 44 70)

25.       Toán giải tích (mã số: 60 46 01)

26.       Đại số và lý thuyết số (mã  số: 60 46 05)

27.       Hình học và tôpô (mã số: 60 46 10)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

1.         Vật lý chất rắn (mã  số: 60 44 07)

2.         Sinh thái học (mã số: 60 42 60)

3.         Hoá phân tích (mã số: 60 44 29)

4.         Địa lý tài nguyên và môi trường (mã  số: 60 44 74)

5.         Ngôn ngữ học (mã số: 60 22 01)

6.         Văn học Việt Nam (mã số: 60 22 34)

7.         Lý luận văn học (mã  số: 60 22 32)

8.         Lịch sử Việt Nam (mã số: 60 22 54)

9.         Dân tộc học (mã số: 60 22 70)

10.       Triết học (mã  số: 60 22 80)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA

1.         Y học chức năng (mã số: 60 72 04)

2.         Chẩn đoán hình ảnh (mã số: 60 72 05)

3.         Ngoại khoa (mã số: 60 72 07)

4.         Sản phụ khoa (mã số: 60 72 13)

5.         Nhi khoa (mã số: 60 72 16)

6.         Nội khoa (mã số: 60 72 20)

7.         Huyết học - Truyền máu (mã số: 60 72 25)

8.         Y tế công cộng (mã  số: 60 72 76)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM:

1.         Trồng trọt (mã số: 60 62 01)

2.         Chăn nuôi (mã số: 60 62 40)

3.         Lâm học (mã  số: 60 62 60)

4.         Khoa học đất (mã số: 60 62 15)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ:

1.         Quản trị kinh doanh (mã số: 60 34 05)

2.         Kinh tế nông nghiệp (mã số: 60 31 10)

II/ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:

- Đào tạo Thạc sĩ theo hình thức tập trung 2 năm (2007 - 2009) và không tập trung 3 năm (2007 - 2010).

III/ ĐIỀU KIỆN DỰ THI:

Đối với thí sinh đăng ký dự thi đào tạo Thạc sĩ:

1.         Về văn bằng:

a.         Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi.

Riêng đối với ngành ngoại ngữ, nếu người dự thi đăng ký dự thi theo ngành ngoại ngữ của bằng tốt nghiệp Đại học hệ không chính quy thì cần có thêm bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy thuộc ngành ngoại ngữ khác.

b.         Có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp Đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do các trường Đại học được giao nhiệm vụ đào tạo cao học các ngành này quy định.

c.         Riêng đối với hệ đào tạo từ xa, tốt nghiệp loại khá trở lên và đã có bằng tốt nghiệp Đại học (ngành khác hoặc ngành gần) trước đó, muốn dự thi Cao học phi học một khoá bổ túc kiến thức các môn học hay học phần chuyển đổi để có trình độ tưng đưng với hệ chính quy đúng ngành.

2.  Về thâm niên công tác (trừ các chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ nêu tại khoản 3 dưới đây):

a.         Người có bằng tốt nghiệp Đại học (kể cả các trường công lập và dân lập) loại khá trở lên, ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp Đại học.

b.         Những trường hợp còn lại phi có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp Đại học (tính từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp) đến ngày đăng ký dự thi.

3.  Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác và đối tượng dự thi đào tạo Thạc sĩ các chuyên ngành Quản lý và chính sách khoa học công nghệ, Quản lý giáo dục, Quản lý hành chính, Y tế công cộng, Hệ thống nông nghiệp:

a.         Về văn bằng: người dự thi đào tạo Thạc sĩ các chuyên ngành này phi có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy, chuyên tu, tại chức hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ mở rộng (có thi tuyển đầu vào); đã qua chương trình bổ túc kiến thức của chuyên ngành dự thi. Chương trình bổ túc kiến thức này do cơ sở đào tạo quy định.

b.         Về thâm niên công tác và đối tượng dự thi: người dự thi phi có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc công tác trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành dự thi (kể cả người có bằng tốt nghiệp Đại học loại khá trở lên), tại một trong các vị trí công tác sau đây:

-  Quản lý và chính sách khoa học công nghệ: Lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị quản lý khoa học của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

-  Quản lý giáo dục: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; trưởng khoa, phó khoa các trường Cao đẳng và Đại học: lãnh đạo và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Sở/Phòng giáo dục và đào tạo, Phòng/Ban Đào tạo - Giáo vụ của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.

- Quản lý hành chính:  Lãnh đạo và chuyên viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

- Y tế công cộng: người làm công tác quản lý trong hệ thống y tế; giảng dạy và nghiên cứu về y tế công cộng; cán bộ trung tâm y tế dự phòng.

- Hệ thống nông nghiệp: người làm công tác nghiên cứu và triển khai về hệ thống nông nghiệp.

4.  Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại thông tư liên Bộ Y tế-Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ Giáo dục Đào tạo.

5.  Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và của cơ sở đào tạo.

IV/ CÁC MÔN DỰ THI:

Đối với thí sinh đăng ký dự thi đào tạo Thạc sĩ:

Thí sinh phi dự thi 03 môn:

            + Môn ngoại ngữ (01 trong 3 môn: Anh văn B, Pháp văn B, Nga văn B)

            + Môn cơ bản

            + Môn cơ sở

* Thí sinh đăng ký dự thi môn ngoại ngữ là tiếng Đức hoặc tiếng Trung: Đối với những thí sinh đăng ký dự thi môn ngoại ngữ là Đức văn hoặc Trung văn, Đại học Huế sẽ gửi dự thi môn ngoại ngữ ở các cơ sở đào tạo khác và thí sinh phi tự túc kinh phí.

* Điều kiện để được miễn thi môn ngoại ngữ: Miễn thi ngoại ngữ cho những thí sinh có bằng Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ đaz sử dụng trong học tập là 1 trong 5 thứ tiếng theo quy định (Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung); có chứng chỉ IELTS 6.0 hoặc TOEFL quốc tế 550 điểm trở lên trong thời hạn 1 năm kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày dự thi sau đại học; hoặc đã có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy ở trong nước ngành ngoại ngữ 1 trong 5 thứ tiếng (Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung).

V/ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI:

1.         Đơn xin dự thi theo mẫu của cơ sở đào tạo, trong đó cần ghi rõ chuyên ngành và ngoại ngữ đăng ký dự thi, trình độ đào tạo (Thạc sĩ), hình thức đào tạo (tập trung, không tập trung), đối tượng dự thi (cán bộ công chức, doanh nhân, tự do....), nghề nghiệp và nơi làm việc, cam kết thực hiện quy chế sau khi trúng tuyển.

2.         Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp Đại học, bảng điểm Đại học nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp.

3.         Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).

4.         Công văn giới thiệu đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước.

5.         Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa.

6.         Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian thâm niên công tác.

7.         Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).

8.         Các giấy tờ hồ sơ khác theo quy định của cơ sở đào tạo + 3 ảnh (3x4).

   Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ (cỡ 32 x 26 cm) có đề rõ họ tên và địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở ngoài.

VI/ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM:

            +  Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày thông báo tuyển sinh đến hết ngày 15/08/2007.

            +  Thời gian thi tuyển: ngày 15, 16 tháng 09 năm 2007

            +  Địa điểm nộp hồ sơ dự thi:

                Thí sinh dự thi Cao học gửi hồ sơ đăng ký dự thi hoặc nộp trực tiếp cho cơ sở đào tạo thuộc Đại học Huế theo địa chỉ:

  • Trường Đại học Khoa học, 77 Nguyễn Huệ, Tp  Huế.  ĐT: 054.828427

  • Trường Đại học Kinh tế, 100 Phùng Hưng, Tp  Huế. ĐT: 054.529435

  • Trường Đại học Nông Lâm, 102 Phùng Hưng, Tp  Huế. ĐT: 054.525049.

  • Trường Đại học Sư phạm, 32 Lê Lợi, Tp  Huế. ĐT: 054.824234.

  • Trường Đại học Y khoa, 01 Ngô Quyền, Tp  Huế. ĐT: 054.832664.

        - Lệ phí xử lý hồ sơ: 50.000đ/ hồ sơ đăng ký dự thi (nộp tại Ban Kế hoạch - Tài chính Đại học Huế, 02 Lê Lợi  - TP Huế, ĐT:054.845807)

        - Dự kiến lệ phí thi: 300.000đ / thí sinh dự thi Cao học (nộp cho Ban Kế hoạch - Tài chính Đại học Huế vào buổi tập trung trước khi thi)

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Ban Đào tạo Sau Đại học - Đại học Huế, 03 Lê Lợi (Nhà 3 tầng), Thành phố Huế.

ĐT: 054.833578

Fax: 054.825902

E-mail: sdh.hue@hueuni.edu.vn

</body>
Liên kết
×