Đào tạo
|
CTĐT bậc Đại học / Y KHOA
- Đơn vị quản lý: Trường Đại học Y Dược
- Mã ngành: 7720101 - Tên chương trình đào tạo: Y KHOA - CHUẨN ĐẦU RA: 1. Kiến thức - CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH Y KHOA (Ban hành kèm theo Quyết định số 743/QĐ-ĐHH ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Giám đốc Đại học Huế)
Ngành đào tạo : Y đa khoa (General Medicine) Mã ngành đào tạo : 52720101 Loại hình đào tạo : Chính quy 6 năm Đơn vị đào tạo : Trường Đại học Y Dược
1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo Bác sỹ đa khoa là đào tạo những người có y đức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề sức khỏe cá nhân và cộng đồng, có khả năng nghiên cứu khoa học và nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1 Về thái độ - Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân; tôn trọng, cảm thông và hết lòng phục vụ người bệnh; - Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành; - Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền. - Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu nghề nghiệp; - Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ. 1.2.2. Về kiến thức - Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng; - Có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh. - Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học; - Nắm vững pháp luật và chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 1.2.3. Về kỹ năng - Chẩn đoán, xử lý, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường; - Định hướng chẩn đoán một số bệnh chuyên khoa; - Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường; - Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp, lập kế hoạch chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe toàn diện và liên tục cho cá nhân, gia đình, cộng đồng và bảo vệ môi trường; - Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng; - Phát hiện sớm các dịch bệnh, tham gia phòng chống dịch bệnh và quản lý bệnh nhân ngoại trú toàn diện, liên tục; - Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh; - Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe, tổ chức chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; - Tham gia nghiên cứu khoa học; 1.2.4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp Các cơ sở y tế, các bệnh viện và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng Bác sĩ đa khoa.
1.2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
2. Thời gian đào tạo : 6 năm Cấu trúc chương trình đào tạo
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá : 304 đơn vị học trình. Trong đó, có 244 đvht bắt buộc và 60 đvht tự chọn. Không kể học phần GDQPAN&GDTC. 4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về “Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy”. 6. Thang điểm Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về “Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy”.
7. Nội dung chương trình 7.1. Kiến thức giáo dục đại cương : 56 đvht* (49 LT – 7 TH) (không kể 16 đvht của các học phần GDTC và GDQPAN) 7.1.1. Các môn chung
10. Giáo dục quốc phòng – an ninh* 11 7.1.2. Các môn cơ sở khối ngành 11. Dân số học 2 (2-0) 12. Sinh học 3 (2-1) 13. Di truyền học 3 (2-1) 14. Lý sinh 4 (3-1) 15. Hóa học 5 (4-1) 16. Tin học ứng dụng 2 (1-1) 17. Xác suất - Thống kê y học 3 (2-1) 18. Tâm lý y học- Đạo đức Y học 3 (3-0) 19. Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ 2 (2-0) 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 7.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành : 57 đvht (39 LT – 18 TH) 20. Giải phẫu 1 3 (2-1) 21. Giải phẫu 2 3 (2-1) 22. Mô phôi 4 (3-1) 23. Sinh lý 1 3 (2-1) 24. Sinh lý 2 2 (1-1) 25. Hóa sinh 1 5 (4-1) 26. Vi sinh 4 (3-1) 27. Ký sinh trùng 4 (3-1) 28. Giải phẫu bệnh 3 (2-1) 29. Sinh lý bệnh – miễn dịch 1 4 (3-1) 30. Dược lý 1 5 (4-1) 31. Dinh dưỡng-VSATTP 3 (2-1) 32. SKMT và SKNN 3 (2-1) 33. Dịch tể học 3 (2-1) 34. Điều dưỡng cơ bản 3 (2-1) 35. Chẩn đoán hình ảnh 3 (2-1) 36. Thực tập cộng đồng 1 2 (0-2) 7.2.2. Kiến thức ngành :116 đvht (57 LT – 59 TH) 37. Nội cơ sở 1 4 (4-0) 38. Nội cơ sở 2 4 (0-4) 39. Ngoại cơ sở 1 4 (4-0) 40. Ngoại cơ sở 2 4 (0-4) 41. Nội bệnh lý 1 2 (2-0) 42. Nội bệnh lý 2 4 (0-4) 43. Nội bệnh lý 3 3 (3-0) 44. Nội bệnh lý 4 4 (0-4) 45. Nội bệnh lý 5 3 (3-0) 46. Ngoại bệnh lý 1 4 (4-0) 47. Ngoại bệnh lý 2 4 (0-4) 48. Ngoại bệnh lý 3 4 (4-0) 49. Phụ sản 1 4 (4-0) 50. Phụ sản 2 4 (0-4) 51. Phụ sản 3 4 (4-0) 52. Nhi khoa 1 4 (4-0) 53. Nhi khoa 2 4 (0-4) 54. Nhi khoa 3 4 (4-0) 55. Truyền nhiễm 5 (3-2) 56. Y học cổ truyền 4 (2-2) 57. Lao 3 (2-1) 58. Răng hàm mặt 3 (2-1) 59. Tai mũi họng 3 (2-1) 60. Mắt 3 (2-1) 61. Da liễu 3 (2-1) 62. Phục hồi chức năng 3 (2-1) 63. Thần kinh 3 (2-1) 64. Tâm thần 3 (2-1) 65. Ung thư 3 (2-1) 66. Tiền lâm sàng 4 (0-4) 67. Y học gia đình 2 (1-1) 68. Chương trình y tế quốc gia 2 (2-0) 69. Tổ chức và quản lý y tế 2 (2-0) 70. Thực tập cộng đồng 2 2 (0-2) 7.3. Khối kiến thức bổ trợ : 60 đvht (25 LT – 35 TH) 71. Giải phẫu 3 4 (3-1) 72. Sinh lý 3 2 (2-0) 73. Hóa sinh 2 2 (2-0) 74. Sinh lý bệnh-miễn dịch 2 2 (2-0) 75. Dược lý 2 2 (2-0) 76. Phương pháp NCKH 2 (2-0) 77. Y học thảm họa 2 (2-0) 78. Gây mê hồi sức 2 (2-0) 79. Pháp y 2 (2-0) 80. Kinh tế y tế 2 (2-0) 81. Nội bệnh lý 6 4 (0-4) 82. Nội bệnh lý 7 4 (0-4)
85. Ngoại bệnh lý 4 4 (0-4) 86. Ngoại bệnh lý 5 4 (0-4)
88. Phụ sản 4 4 (0-4) 89. Phụ sản 5 4 (0-4) 90. Nhi khoa 4 4 (0-4) 91. Nhi khoa 5 4 (0-4) 7.4. Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp 15 đvht 7.4.1. Thực tập nghề nghiệp Sinh viên đi thực tế Tốt nghiệp 01 tháng trong chương trình của học phần thi lâm sàng tốt nghiệp. 7.4.2. Thi tốt nghiệp: có 2 hình thức a. Khóa luận tốt nghiệp, thi thực hành và thi lý luận chính trị: - Khóa luận tốt nghiệp: tương đương 10 ĐVHT. - Thi lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT (có thời gian đi thực tế 01 tháng). - Thi lý luận chính trị: môn điều kiện (không tính vào tổng số ĐVHT). b. Thi lý thuyết, thi thực hành và thi lý luận chính trị: - Thi học phần tổng hợp lý thuyết cơ sở: tương đương 05 ĐVHT. - Thi học phần tổng hợp lý thuyết lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT. - Thi lâm sàng: tương đương 05 ĐVHT. - Thi lý luận chính trị: môn điều kiện (không tính vào tổng số ĐVHT).
|
Tin tức, sự kiện nổi bật
Thông báo số 01 viết bài tham dự Hội thảo “30 năm thực hiện Nghị định 30/CP của Chính phủ, phát triển Đại học Huế thành Đại học Quốc gia”
(15-08-2024 09:31)
Thông báo tuyển sinh đại học bằng hai, liên thông từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên đại học tại Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế năm 2023 đợt 3
(19-10-2023 14:46)
Thông báo Danh sách tập thể và cá nhân được đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng năm học 2022 - 2023
(21-08-2023 10:27)
Tin tức, sự kiện mới nhất
Liên kết
|