Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Huế năm 2010
(03-03-2010 14:37)
Đại học Huế có 7 trường đại học thành viên, 3 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu, gọi tắt là các trường thành viên, gồm: Trường đại học Khoa học (DHT), Trường đại học Sư phạm (DHS), Trường đại học Y Dược (DHY), Trường đại học Nông Lâm (DHL), Trường đại học Kinh tế (DHK), Trường đại học Nghệ thuật (DHN), Trường đại học Ngoại ngữ (DHF), Khoa Giáo dục Thể chất (DHC), Khoa Du lịch (DHD), Khoa Luật (DHA) và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ).
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước. Năm 2010, Đại học Huê tuyển 9.800 sinh viên (SV), gồm 9.500 SV đào tạo trình độ đại học cho 93 ngành học tại các trường thành viên và 300 SV đào tạo trình độ cao đẳng cho 5 ngành học tại Trường đại học Nông Lâm.
Năm học 2010-2011, các Trường: đại học Sư phạm, đại học Kinh tế, đại học Ngoại ngữ, đại học Nông Lâm, đại học Y Dược tiếp tục liên kết đào tạo đại học chính quy với các địa phương (xem ở mục Liên kết đào tạo).
Chỉ tiêu tuyển sinh của từng trường thành viên:
- Trường đại học Khoa học : 1.600 SV |
- Trường đại học Sư phạm : 1.690 SV (Trong đó liên kết đào tạo theo địa chỉ: 190 SV) |
- Trường đại học Y Dược : 1.120 SV (Trong đó đào tạo theo địa chỉ sử dụng: 200 SV) |
- Trường đại học Nông Lâm : 1.790 SV (Trong đó đào tạo trình độ cao đẳng: 300 SV; Liên kết đào tạo đại học theo địa chỉ: 160 SV) |
- Trường đại học Kinh tế : 1.430 SV (Trong đó liên kết đào tạo: 200 SV) |
- Trường đại học Nghệ thuật : 170 SV |
- Trường đại học Ngoại ngữ : 930 SV (Trong đó liên kết đào tạo: 50 SV) |
- Khoa Du lịch : 320 SV |
- Khoa Luật : 350 SV |
- Khoa Giáo dục Thể chất : 220 SV |
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị : 180 SV |
2. Môn thi
Quy định các môn thi đối với từng khối như sau:
- Khối A | : Toán, Lí, Hóa; |
- Khối B | Sinh, Toán, Hóa; |
- Khối C | Văn, Sử, Địa; |
- Khối D | Văn, Toán, Ngoại ngữ (khối D1 thi môn Tiếng Anh; khối D2 thi môn Tiếng Nga; khối D3 thi môn Tiếng Pháp; khối D4 thi môn Tiếng Trung); |
- Khối H | Văn (C), các môn năng khiếu theo ngành (các ngành: Hội họa, Sư phạm Mĩ thuật, Mĩ thuật ứng dụng, Đồ họa: Hình họa, Trang trí; Ngành Điêu khắc: Tượng tròn, Phù điêu). |
- Khối M | : Văn (D), Toán (D), môn năng khiếu (Đọc, Kể diễn cảm và Hát); |
- Khối T | : Sinh, Toán (B), môn năng khiếu (Gập thân trên thang dóng, Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m); |
- Khối V | : Toán (A), Lí, môn năng khiếu (Vẽ Mĩ thuật). |
3. Ngày thi
- Khối A, V thi ngày 04 và 05 tháng 7 năm 2010,
- Khối B, C, D, H, M, T thi ngày 09 và 10 tháng 7 năm 2010.
4. Đăng ký dự thi
Thí sinh xem kỹ nội dung trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2010”. Trên Phiếu đăng ký dự thi, thí sinh chú ý ghi rõ Trường, Khối và Ngành dự thi theo đúng tên, ký hiệu trường, khối thi và mã ngành quy ước trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2010” hoặc trong thông báo này.
5. Điều kiện để được xét tuyển vào một số ngành
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các ngành Sư phạm thể chất - Giáo dục quốc phòng, Sư phạm Giáo dục thể chất (Khoa Giáo dục thể chất) yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. Qua kiểm tra, thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi.
- Đối với môn Vẽ Mĩ thuật (khối V), các môn thi năng khiếu (khối H) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển.
- Thi vào các ngành có thi môn năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi. Các môn năng khiếu của khối V, H, T hệ số 2, môn năng khiếu khối M hệ số 1.
- Các ngành có thi môn năng khiếu (khối V, H, M, T) không xét tuyển nguyện vọng 2, 3.
6. Điểm trúng tuyển
- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học. Riêng đối với các ngành tuyển sinh cả 2 khối A, B đào tạo trình độ đại học và cao đẳng của Trường đại học Nông Lâm thì lấy điểm trúng tuyển chung theo khối thi. Sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các ngành đào tạo dựa vào nguyện vọng ghi trong hồ sơ ĐKDT tuyển sinh 2010 và kết quả học tập năm thứ nhất (lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu của ngành đó, số còn lại được phân bổ vào các ngành khác còn chỉ tiêu).
- Các ngành đào tạo cao đẳng của Trường đại học Nông Lâm không tổ chức thi tuyển sinh mà lấy kết quả kỳ thi đại học năm 2010 của những thí sinh đã dự thi khối A, B trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký dự thi năm 2010 của thí sinh.
7. Một số thông tin khác
- Năm học 2010-2011, Đại học Huế tuyển sinh 2 ngành mới:
+ Phát triển nông thôn (Trường đại học Nông Lâm);
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị).
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp (Trường đại học Sư phạm) đào tạo tại Phân hiệu của Đại học Huế đặt ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Đối với Trường đại học Ngoại ngữ: các ngành có mã ngành 751, 753, 754, sau khi học xong năm thứ hai, sinh viên sẽ được xét vào học theo các chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập của sinh viên. Ngành Tiếng Nga 752 mức đóng học phí được giảm 50% so với các ngành khác, sau khi học xong năm thứ hai, sinh viên được xét đi học 1 năm tại Liên Bang Nga.
- Đối với các ngành của Khoa Du lịch, sau khi học xong năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các chuyên ngành đào tạo dựa vào nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập của sinh viên.
- Từ 11/4/2010 đến 17/4/2010 Đại học Huế nhận hồ sơ ĐKDT của những thí sinh chưa ĐKDT tại nơi tiếp nhận theo qui định của các Sở GD&ĐT (mã ĐVDT: 99); chỉ nhận hồ sơ nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo đại học, Đại học Huế, số 02 Lê Lợi - Huế (không nhận qua đường bưu điện).
8. Liên kết đào tạo và đào tạo theo địa chỉ sử dụng trình độ đại học chính quy
Tuyển sinh theo kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2010 của Bộ GD&ĐT. Riêng các ngành Y, Dược xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng 1 dự thi vào các ngành Y, Dược của Đại học Huế nhưng không trúng tuyển và thuộc vùng tuyển qui định.
Thí sinh có nguyện vọng dự thi theo diện liên kết đào tạo nộp hồ sơ ĐKDT tuyển sinh đại học năm 2010 tại nơi quy định.
Trên hồ sơ ĐKDT, thí sinh ghi đúng tên, ký hiệu Trường, Khối, Ngành (NV1) theo qui định tại phần C của danh mục tên trường - ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Huế năm 2010.
9. Các lớp liên kết đào tạo với nước ngoài
- Trường đại học Sư phạm:
+ Tiếp tục đào tạo ngành Vật lí theo chương trình tiên tiến của Trường đại học Virginia Hoa Kỳ, giảng dạy bằng tiếng Anh.
+ Đào tạo chương trình kĩ sư liên kết với Trường đại học kĩ sư Val de Loire (Cộng hoà Pháp), đào tạo 2 năm ở Việt Nam, 3 năm ở Pháp, Trường đại học Val de Loire cấp bằng.
Các lớp này sẽ chọn những thí sinh thi khối A đã trúng tuyển (bất cứ trường ngành nào trong cả nước), có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét tuyển. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh để xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến tuyển mỗi lớp là 30 sinh viên.
- Trường đại học Kinh tế:
+ Ngành Tài chính - Ngân hàng liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp; không tổ chức thi tuyển sinh mà sẽ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2010 các khối A, D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh xem thông báo xét tuyển của Trường đại học Kinh tế, liên hệ Phòng Đào tạo đại học - CTSV, đường Hồ Đắc Di - Huế. ĐT: 054.3883 952 hoặc Khoa Kế toán - Tài chính, số 100 Phùng Hưng - Huế. ĐT: 054.3516 143. Website: www.hce.edu.vn/khoaketoan/.
+ Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp) đào tạo theo chương trình tiên tiến (chương trình đào tạo của Trường đại học Sydney, Australia) giảng dạy bằng tiếng Anh, do các giáo sư của Trường đại học Sydney trực tiếp giảng dạy. Ngành này không tổ chức thi tuyển sinh mà sẽ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2010 các khối A, D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh xem thông báo xét tuyển của Trường đại học Kinh tế, liên hệ Phòng Đào tạo đại học - CTSV, đường Hồ Đắc Di - Huế. ĐT: 054.3883 952 hoặc Khoa Kinh tế và phát triển, số 100 Phùng Hưng - Huế. ĐT: 054.3538 332.
Danh mục tên trường - ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Huế năm 2010
A. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC:
NGÀNH | MÃ NGÀNH | KHỐI THI | CHỈ TIÊU TUYỂN |
1. KHOA LUẬT (ký hiệu là DHA) |
Luật | 501 | A, C, D1 | 350 |
2. KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT (ký hiệu là DHC) |
Sư phạm Thể chất - Giáo dục quốc phòng | 901 | T | 100 |
Sư phạm Giáo dục thể chất | 902 | T | 120 |
3. KHOA DU LỊCH (ký hiệu là DHD) |
Du lịch học (có các chuyên ngành: Kinh tế du lịch, Quản lí lữ hành và hướng dẫn du lịch) | 401 | A, D1, D2, D3, D4 | 120 |
Quản trị kinh doanh (có các chuyên ngành: QTKD du lịch, Tổ chức và quản lí sự kiện, Truyền thông và marketing du lịch dịch vụ) | 402 | A, D1, D2, D3, D4 | 200 |
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (ký hiệu là DHF) |
Sư phạm Tiếng Anh | 701 | D1 | 240 |
Tiếng Pháp (có các chuyên ngành: Tiếng Pháp Ngữ văn, Tiếng Pháp Phiên dịch, Tiếng Pháp Biên dịch, Tiếng Pháp Du lịch) | 753 | D1, D3 | 40 |
Việt Nam học (chuyên ngành Ngôn ngữ - Văn hóa và Du lịch) | 705 | C, D1, D2, D3, D4 | 30 |
Quốc tế học (chuyên ngành Hoa Kỳ học) | 706 | D1 | 30 |
Tiếng Trung (có các chuyên ngành: Tiếng Trung Ngữ văn, Tiếng Trung Phiên dịch, Tiếng Trung Biên dịch, Tiếng Trung Thương mại) | 754 | D1, D2, D3, D4 | 80 |
Tiếng Anh (có các chuyên ngành: Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh Phiên dịch, Tiếng Anh Biên dịch, Tiếng Anh Du lịch) | 751 | D1 | 240 |
Tiếng Nhật | 755 | D1, D2, D3, D4 | 160 |
Tiếng Nga (chuyên ngành Tiếng Nga Ngữ văn) | 752 | D1, D2, D3, D4 | 20 |
Tiếng Hàn | 756 | D1, D2, D3, D4 | 40 |
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ (ký hiệu là DHK) |
Kinh tế (có các chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kinh tế tài nguyên và môi trường, Kế hoạch - Đầu tư, Kinh doanh nông nghiệp) | 401 | A, D1, D2, D3, D4 | 300 |
Quản trị kinh doanh (có các chuyên ngành: QTKD tổng hợp, QTKD thương mại, Marketing) | 402 | A, D1, D2, D3, D4 | 310 |
Kinh tế chính trị | 403 | A, D1, D2, D3, D4 | 50 |
Tài chính - Ngân hàng | 405 | A, D1, D2, D3, D4 | 80 |
Kế toán (có các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán - Kiểm toán) | 404 | A, D1, D2, D3, D4 | 240 |
Hệ thống thông tin kinh tế (có các chuyên ngành: Thống kê kinh doanh, Tin học kinh tế) | 406 | A, D1, D2, D3, D4 | 140 |
Tài chính - Ngân hàng (Liên kết đào tạo đồng cấp bằng với trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp) | | | 60 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp) đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sydney, Australia. | | | 50 |
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (ký hiệu là DHL) |
Công nghiệp và công trình nông thôn | 101 | A | 50 |
Thú y | 307 | A, B | 50 |
Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | 102 | A | 50 |
Nuôi trồng thuỷ sản (có các chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản, Ngư y) | 308 | A, B | 150 |
Công nghệ thực phẩm | 103 | A | 100 |
Nông học | 309 | A, B | 40 |
Khoa học cây trồng | 301 | A, B | 100 |
Khuyến nông và phát triển nông thôn | 310 | A, B | 50 |
Bảo vệ thực vật | 302 | A, B | 50 |
Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | 311 | A, B | 100 |
Bảo quản chế biến nông sản | 303 | A, B | 50 |
Chế biến lâm sản | 312 | A | 40 |
Khoa học nghề vườn | 304 | A, B | 40 |
Khoa học đất | 313 | A, B | 30 |
Lâm nghiệp | 305 | A, B | 50 |
Quản lí môi trường và nguồn lợi thuỷ sản | 314 | A, B | 50 |
Chăn nuôi - Thú y | 306 | A, B | 100 |
Quản lí đất đai (có các chuyên ngành: Quản lí đất đai, Quản lí thị trường bất động sản) | 401 | A, D1 | 180 |
Phát triển nông thôn | 402 | A, D1 | 50 |
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT (ký hiệu là DHN) |
Hội họa | 801 | H | 40 |
Điêu khắc | 802 | H | 10 |
Sư phạm Mĩ thuật | 803 | H | 40 |
Mĩ thuật ứng dụng | 804 | H | 50 |
Đồ họa (chuyên ngành Đồ hoạ tạo hình) | 805 | H | 30 |
8. PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ (ký hiệu là DHQ) |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | 101 | A, B | 60 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 102 | A | 60 |
Kĩ thuật trắc địa - Bản đồ | 201 | A, B | 60 |
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (ký hiệu là DHS) |
Sư phạm Toán học | 101 | A | 110 |
Sư phạm Tin học | 102 | A | 110 |
Sư phạm Vật lí | 103 | A | 130 |
Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp | 104 | A | 55 |
Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học | 105 | A, B | 55 |
Sư phạm Hóa học | 201 | A | 110 |
Sư phạm Sinh học | 301 | B | 110 |
Sư phạm Kĩ thuật nông lâm | 302 | B | 50 |
Tâm lý giáo dục | 501 | C | 50 |
Giáo dục chính trị | 502 | C | 110 |
Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng | 503 | C | 60 |
Sư phạm Ngữ văn | 601 | C | 150 |
Sư phạm Lịch sử | 602 | C | 100 |
Sư phạm Địa lí | 603 | C | 100 |
Giáo dục tiểu học | 901 | C, D1 | 100 |
Giáo dục mầm non | 902 | M | 100 |
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC (ký hiệu là DHT) |
Toán học | 101 | A | 40 |
Tin học | 102 | A | 200 |
Vật lí | 103 | A | 60 |
Kiến trúc công trình | 104 | V | 100 |
Điện tử - Viễn thông | 105 | A | 70 |
Toán Tin ứng dụng | 106 | A | 40 |
Hóa học | 201 | A | 60 |
Địa chất | 202 | A | 50 |
Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn | 203 | A | 50 |
Sinh học | 301 | B | 60 |
Địa lí (có các chuyên ngành: Địa lí tài nguyên và môi trường, Bản đồ - Viễn thám). | 302 | A, B | 50 |
Khoa học môi trường | 303 | A, B | 60 |
Công nghệ sinh học | 304 | A, B | 60 |
Văn học | 601 | C | 120 |
Lịch sử | 602 | C | 120 |
Triết học | 603 | A, C | 60 |
Hán - Nôm | 604 | C | 40 |
Báo chí | 605 | C | 100 |
Công tác xã hội | 606 | C | 70 |
Xã hội học | 607 | C, D1 | 70 |
Ngôn ngữ | 608 | C, D1 | 50 |
Đông phương học | 609 | C, D1 | 70 |
11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (ký hiệu là DHY) |
Bác sĩ đa khoa (học 6 năm) | 301 | B | 450 |
Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt (học 6 năm) | 302 | B | 50 |
Dược sĩ (học 5 năm) | 303 | A | 100 |
Cử nhân Điều dưỡng (học 4 năm) | 304 | B | 50 |
Cử nhân Kĩ thuật Y học (học 4 năm) | 305 | B | 50 |
Cử nhân Y tế công cộng (học 4 năm) | 306 | B | 60 |
Bác sỹ Y học dự phòng (học 6 năm) | 307 | B | 100 |
Bác sỹ Y học cổ truyền (học 6 năm) | 308 | B | 60 |
B. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG:
NGÀNH | MÃ NGÀNH | KHỐI THI | CHỈ TIÊU TUYỂN |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (ký hiệu là DHL) |
Trồng trọt | C65 | A, B | 60 |
Chăn nuôi - Thú y | C66 | A, B | 60 |
Nuôi trồng thuỷ sản | C67 | A, B | 60 |
Quản lí đất đai | C68 | A | 60 |
Công nghiệp và công trình nông thôn | C69 | A | 60 |
C. LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC HUẾ:
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ (ký hiệu là DHK) |
* Liên kết đào tạo với Trường Đại học Phú Yên: - Tuyển thí sinh trong cả nước. - Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ ĐKDT (hoặc qua bưu điện) và dự thi tại Trường đại học Phú Yên. - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường đại học Phú Yên. Bao gồm các ngành sau: |
Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch - Đầu tư) | 411 | A, D1, D2, D3, D4 | 50 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing) | 421 | A, D1, D2, D3, D4 | 50 |
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp) | 441 | A, D1, D2, D3, D4 | 50 |
Tài chính - Ngân hàng | 451 | A, D1, D2, D3, D4 | 50 |
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (ký hiệu là DHF) |
* Liên kết đào tạo với Trường Đại học Phú Yên: - Tuyển thí sinh trong cả nước. - Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ ĐKDT (hoặc qua bưu điện) và dự thi tại Trường đại học Phú Yên. - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường đại học Phú Yên |
Tiếng Anh | 711 | D1 | 50 |
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (ký hiệu là DHL) |
* Liên kết đào tạo theo địa chỉ với Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum: - Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Kon Tum, Gia lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng. - Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT và dự thi tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. - Thí sinh trúng tuyển học tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. |
Khoa học cây trồng | 341 | A, B | 60 |
* Liên kết đào tạo theo địa chỉ với Trường Đại học An Giang: - Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng. - Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT và dự thi tại Trường đại học An Giang. - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường ĐH An Giang. |
Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | 342 | A, B | 100 |
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (ký hiệu là DHS) |
* Liên kết đào tạo theo địa chỉ với Trường Đại học An Giang: - Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp và 02 huyện Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh của TP Cần Thơ. - Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT và dự thi tại Trường đại học An Giang. - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường đại học An Giang. |
Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng | 531 | C | 40 |
* Liên kết đào tạo theo địa chỉ với Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai: - Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Đồng Nai. - Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT tại Trường CĐSP Đồng Nai. - Thí sinh dự thi tại Trường đại học Sài Gòn. - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường CĐSP Đồng Nai. |
Sư phạm Tin học | 121 | A | 50 |
Giáo dục mầm non | 921 | M | 50 |
Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học | 151 | A, B | 50 |
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (ký hiệu là DHY) |
Đào tạo theo địa chỉ sử dụng các ngành Y, Dược cho các tỉnh sau: - Chỉ xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng 1 dự thi vào các ngành Y, Dược của Đại học Huế nhưng không trúng tuyển và có hộ khẩu thường trú thuộc tỉnh có chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo nói trên (xét tuyển theo qui định ở điểm c, khoản 1, điều 33 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2010). - Thí sinh trúng tuyển học tại Trường đại học Y Dược - Đại học Huế. |
Tỉnh | Bác sĩ đa khoa | Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt | Bác sĩ Y học dự phòng | Bác sĩ Y học cổ truyền | Dược sĩ | Cử nhân Y tế công cộng | Cộng |
1. Quảng Bình | 9 | | 2 | 2 | 2 | 2 | 17 |
2. Quảng Trị | 24 | | 5 | | | | 29 |
3. Thừa Thiên Huế | 19 | | 5 | 5 | 5 | | 34 |
4. Quảng Ngãi | 5 | | 1 | 1 | 1 | | 8 |
5. Bình Định | 19 | | 7 | 5 | | | 31 |
6. Khánh Hòa | 14 | | | 5 | 5 | | 24 |
7. Ninh Thuận | 6 | | | 1 | 1 | | 8 |
8. Bình Thuận | 5 | | | 2 | 2 | | 9 |
9. Gia Lai | 7 | | | | 5 | | 12 |
10. Kon Tum | 12 | | | | 5 | | 17 |
11. Đắc Nông | 7 | 2 | | | 2 | | 11 |
Cộng | 127 | 2 | 20 | 21 | 28 | 2 | 200 |
Thông tin liên hệ:
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HUẾ
Địa chỉ: 02 Lê Lợi - Thành phố Huế
Điện thoại: 054. 3828493 hoặc 3833329
Fax: 054. 3825902
Email: tuvantuyensinh@hueuni.edu.vn