English | Français   rss
Liên kết
Chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng Pháp - Việt bậc đại học ngành Tài chính Ngân hàng. (02-04-2010 14:15)
Góp ý
Đây là chương trình liên kết đào tạo giữa Trường ĐH Kinh tế - Đại học Huế và Đại học Rennes 1 - Pháp, là chương trình xây dựng dựa trên SỰ KẾT HỢP những yếu tố tiên tiến của hai chương trình giáo dục Pháp - Việt nhằm đào tạo những cử nhân ưu tú trong lĩnh vực TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG. Chương trình đã chính thức được công nhận là Chương trình đối tác của Cơ quan Đại học Pháp Ngữ Châu Á-Thái Bình Dương

1. THÔNG TIN CHUNG

SỰ TIÊN TIẾN của Chương trình thể hiện ở những phương diện sau:

PHỐI HỢP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA PHÁP VÀ VIỆT NAM trong đó, sinh viên có cơ hội học tập 34 trên 40 môn học theo chương trình đào tạo bậc đại học ngành Tài chính - Ngân hàng của Đại học Rennes 1, Pháp.

ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỌN LỌC, uy tín, nhiều kinh nghiệm đến từ Đại học Rennes 1 Pháp, Đại học Huế, Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, ĐH Thương Mại Hà nội, ĐH Kinh tế Quốc Dân Hà Nội, ĐH Ngoại thương Hà Nội và Học viện Tài chính Hà Nội

CẤP HAI BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Kết quả của một quá trình liên kết đào tạo chặt chẽ, đảm bảo về tiêu chuẩn và chất lượng theo yêu cầu của hai phía Pháp và Việt Nam, do vậy, sinh viên hoàn tất chương trình đào tạo này (bao gồm cả những sinh viên học toàn bộ 4 năm tại Huế) sẽ đồng thời được cấp hai bằng tốt nghiệp đại học chính quy:

1, Bằng tốt nghiệp Đại học chính quy ngành Tài chính - Ngân hàng do trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp;

2, Bằng tốt nghiệp Đại học chính quy ngành Tiền tệ - Tài chính - Ngân hàng do Đại học Rennes 1, Pháp cấp.

ĐẢM BẢO GIẢNG DẠY TIẾNG PHÁP cho sinh viên từ cơ bản đến chuyên sâu trong 2 năm đầu nhằm đảm bảo kỹ năng giao tiếp, học tập bằng tiếng Pháp.

TÀI LIỆU HỌC TẬP: được Chương trình cung cấp đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng  Pháp.

THỜI GIAN HỌC: 4 năm, trong đó năm thứ 3 học tại Pháp nếu đáp ứng đủ yêu cầu về kiến thức khoa học và tiếng Pháp theo quy định.

CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN:

Sinh viên tốt nghiệp có đủ khả năng làm việc tại các Cơ quan, doanh nghiệp, Tổ chức tài chính, Ngân hàng.

Bằng tốt nghiệp được công nhận trên phạm vi quốc tế và sinh viên có thể tiếp tục ghi danh theo học Chương trình Thạc Sĩ ở Đại học Rennes 1, ở các trường đại học khác của Pháp hoặc thi vào chương trình cao học tại các trường đại học ở Việt Nam.

Những sinh viên xuất sắc có cơ hội nhận được học bổng để tiếp tục học thạc sĩ tại Pháp hoặc các nước khác thuộc cộng đồng Pháp ngữ (ví dụ: Học bổng của Cơ quan đại học Pháp ngữ - AUF - Agence Universitaire de la Francophonie, học bổng của Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam, v.v.)

ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI SINH VIÊN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH: sinh viên đi Pháp học năm thứ 3 là đối tượng được Đại sứ quán Pháp ưu tiên xét cấp visa và được hưởng mọi ưu đãi dành cho sinh viên của Đại học Rennes 1, Pháp (được ở ký túc xá, hỗ trợ xã hội, hỗ trợ học tập, v.v).

HỌC PHÍ TRỌN GÓI (đã bao gồm học phí học tiếng Pháp): 4.000 EUR/4 năm học nộp thành 4 lần trong 4 học kỳ của hai năm học đầu tiên, KHÔNG BAO GỒM Chi phí vé máy bay đi lại, ăn ở, sinh hoạt phí của sinh viên trong thời gian học tại Pháp.

GIÁM ĐỐC CHƯƠNG TRÌNH:

TS. Nguyễn Văn Phát  -  Email. hieutruong.DHK@moet.edu.vn

CHỊU TRÁCH NHIỆM SƯ PHẠM VỀ CHƯƠNG TRÌNH:

GS. Jean-Jacques DURAND  -   E-mail. jean-jacques.durand@univ-rennes1.fr           

TS. GVC. Phan Thị Minh Lý  -   E-mail. minhlypt@yahoo.fr

THƯ KÝ CHƯƠNG TRÌNH

NCS. Trần Thị Bích Ngọc  -  E-mail. ngocleb@yahoo.com

ThS. Phạm Thị Thanh Xuân  -  E-mail. Xuanpt81@yahoo.com            

ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC

Trường Đại  học Kinh tế,  Khoa Kế toán-Tài chính. 100,  Phùng Hưng, Huế.

ĐT. 054 3 516 143/090 560 44 88      Fax. 054 3 537 337    

Website: http://www.univ-rennes1.fr/  và  http://www./hce.edu.vn

2. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình liên kết đào tạo được xây dựng trên cơ sở phù hợp giữa chương trình đào tạo hiện tại ngành Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và ngành Tiền tệ - Tài chính - Ngân hàng của Đại học Rennes 1. Trong giai đoạn đầu, các học phần cũng như chuyên đề được xây dựng xoay quanh 3 trục: Phân tích kinh tế, Kinh tế ứng dụng và Kỹ thuật định lượng. Sau đó, các học phần bổ sung sẽ đi sâu về Luật và Quản lý. Trong giai đoạn sau, chương trình học sẽ tập trung chuyên sâu vào lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Song song với các học phần khoa học, sinh viên còn được học tăng cường tiếng Pháp trong hai năm đầu. Tổng số tín chỉ cần tích luỹ: 120 tín chỉ. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. DANH SÁCH CÁC HỌC PHẦN VÀ GIÁO VIÊN ĐẢM NHẬN

TT

Tên học phần

Số TC

Tên giáo viên đảm nhận

Nơi tốt nghiệp/Tu nghiệp

1

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác

5

Khoa Triết học Mác-Lênin, Trường ĐHKH & Khoa KTCT, Trường ĐHKT

Việt Nam

2

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

Khoa Triết học Mác-Lênin, Trường Đại Học Khoa Học & Khoa KTCT, Trường ĐHKT

Việt Nam

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

TS. Hoàng Ngọc Vĩnh. Trường ĐHKH & Khoa KTCT, Trường ĐHKT

Việt Nam

4

Toán cao cấp 1

2

ThS. Trần Bình Thám. Trường ĐH Kinh tế- ĐHH

Bungari

5

Toán cao cấp 2

2

ThS. Phan văn Xưng & ThS. Hồ Thị Lan, Trường ĐH Kinh tế

Việt Nam Nga

6

Tin học đại cương

3

TS. Võ Viết Minh Nhật. ĐHH

Canada

7

Lý thuyết xác suất thống kê toán

3

Th.S. Ngô Sỹ Hùng. Trường ĐH Kinh tế

Việt Nam

8

Tin học ứng dụng

2

TS. Nguyễn Công Hào. ĐHH

Việt Nam

9

Pháp luật đại cương

2

ThS. Lê Thị Hải Ngọc. Khoa Luật, Trường  ĐH Khoa Học

Pháp

10

Tiếng Pháp 1, 2, 3

6

ThS. HồThị Tố Nga, ThS. Phan Thị Kim Liên, Trường ĐHNN & GV Pháp của CCF Huế

Pháp

Pháp

11

Kinh tế vi mô 1

3

TS. Trần Văn Hoà. Trường ĐH Kinh tế

 Nhật

12

Kinh tế vĩ mô 1

3

ThS. Lê Sỹ Hùng & ThS. Phạm Thị Thanh Xuân. Trường ĐH Kinh tế

Việt Nam  Pháp

13

Nhập môn kinh tế doanh nghiệp

2

NCS. Trần Kiều Trang. Trường ĐHTM Hà  Nội. TS. Nguyễn Khắc Hoàn. Trường ĐH Kinh tế

Pháp

Indonesia

 

14

Nguyên lý thống kê kinh tế

3

PGS. TS. Hoàng Hữu Hòa & ThS. Trần Thị Phước Hà. Trường ĐH Kinh tế

Tiệp

Úc

15

Kinh tế vi mô 2

3

TS. Trần Văn Hoà. Trường ĐH Kinh tế

 Nhật

16

Kinh tế vĩ mô 2

3

PGS.TS Nguyễn Văn Công. Khoa Kinh tế vĩ mô-Trường ĐH KTQD Hà Nội

Hà Lan

17

Nguyên lý kế toán (2)

3

TS. Phan Thị Minh Lý. Trường ĐH Kinh tế

Pháp

18

Nhập môn Luật của Pháp (*)

2

GS. Carole LEFRANC. ĐH RENNES 1

NCS. Nguyễn Thị Hà - Khoa Luật, ĐHKH

Pháp

Pháp

19

Luật kinh tế

3

ThS. Lê Thị Hải Ngọc. Khoa Luật, ĐHKH

Pháp

20

Kinh tế vi mô 3 (*)

3

Giáo sư Yunnan SHI. ĐH RENNES 1

Pháp

21

Kinh tế vĩ mô 3 (*)

3

Giáo sư Christophe Tavera. ĐH RENNES 1

Pháp

22

Chiến lược doanh nghiệp

2

TS. Lại Xuân Thuỷ. Đại học Huế.

Bungari, Thái lan

23

Kế toán tài chính

2

TS. Phan Thị Minh Lý. Trường ĐHKT

Pháp

24

Thống kê ứng dụng

3

TS. Hoàng Trọng. ĐHKT TP. HCM

Thái Lan

25

Kinh tế lượng

3

ThS. Lê Thị Hằng Giang. Trường ĐHKT Tp. HCM

Pháp

26

Nhập môn tài chính tiền tệ

3

TS. Hoàng Văn Liêm. Đại học Huế.

Việt Nam

27

Kinh tế vi mô 4 (*)

3

Giáo sư Pascal Bouyaux. ĐH RENNES 1

Pháp

28

Thương mại quốc tế

3

TS. Nguyễn Đăng Hào. Trường ĐH Kinh tế

Bỉ

29

Tài chính quốc tế 1

3

TS. Hồ Viết Tiến. Trường ĐHKT Tp. HCM

Pháp

30

Tài chính doanh nghiệp

3

TS. Nguyễn Viết Dũng. Đại Học Ngoại Thương - Hà Nội & ThS. Phan Khoa Cương. Trường ĐHKT

Pháp

Việt Nam

31

Kinh tế vĩ mô 4, 5 (*)

3

Giáo sư Jean - Jacques Durand. Đại Học RENNES 1

Pháp

32

Marketing Ngân hàng

2

TS. Trần Huy Hoàng. Trường ĐHKT Tp. HCM & ThS. Hồ Thị Hương Lan. Trường ĐH  Kinh tế

-

Đan Mạch

33

Thị trường tài chính & QT danh mục đầu tư

2

TS. Hồ Viết Tiến. Trường ĐHKT Tp. HCM & NCS. Trần Thị Bích Ngọc, Trường ĐHKT Kinh tế

Pháp

Pháp

34

Tài chính quốc tế 2 (*)

2

Giáo sư  Jean - Christophe Poutineau. ĐH RENNES 1

Pháp

35

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

3

TS. Trầm Thị Xuân Hương. Trường ĐHKT Tp.HCM &  ThS. Phạm Thị Thanh Xuân. Trường ĐH Kinh tế

-

Pháp

36

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2

TS. Nguyễn Viết Dũng. ĐH Ngoại Thương - Hà Nội & TS. Lại Xuân Thuỷ.  ĐHH

Pháp

 Bungari, Thái lan

37

Nghiên cứu tình huống (*)

3

Giáo sư Christophe Tavéra. Đại Học RENNES 1 & TS. Phan Thị Minh Lý. Trường ĐH Kinh tế- ĐHH

Pháp

 Pháp

38

Kinh tế công (*)

2

Prof. Yvon Rocaboy. Đại Học RENNES 1

Pháp

39

Quản trị rủi ro tài chính (*)

2

Franck Martin, ĐH RENNES 1 & ThS. Lê Tô Minh Tân, Trường ĐHKT - ĐHH

Pháp

Úc

40

Toán tài chính và quản trị vốn trái phiếu

2

NCS. Trần Thị Bích Ngọc. Trường ĐH Kinh tế

Pháp

41

Bảo hiểm hoặc Tài chính công

2

TS. Nguyễn Tiến Hùng. Trường ĐHKT Tp.HCM & ThS. Phạm Thị Thanh Xuân. Trường ĐH Kinh tế

Pháp

Pháp

42

Thực tập/Khoá luận

10

Nhiều giáo viên Trường ĐH Kinh tế- ĐHH & ĐH RENNES 1

 

43

Giáo dục thể chất

 

Chứng chỉ theo yêu cầu của Trường ĐH Kinh tế, Đại học Huế

 

 

44

Giáo dục quốc phòng

 

 

 

Tổng cộng

120

 

 

Ghi chú: (*) Học phần do giảng viên của Pháp đảm nhận.

Chương trình này có thể được cập nhật và điều chỉnh theo yêu cầu của hai trường liên kết.

Theo Trường ĐHKT

Liên kết
×