English | Français   rss
Liên kết
Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 (27-04-2021 16:23)
Góp ý

Đại học Huế thành lập một Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) chung để tuyển sinh cho tất cả các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị. Đại học Huế thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 cụ thể như sau:

 

1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Đại học Huế tuyển sinh theo 05 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2021.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiêp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.
Các phương thức tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:

1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (THPT)
Đại học Huế sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển cho các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.

Điều kiện xét tuyển:
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12.
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) phải >=18,0. Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2021
- Điểm các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi TN THPT năm 2021.
- Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên; các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, căn cứ vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2021, Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các bài thi/môn thi văn hóa để xét tuyển.
- Đối với các ngành khác, HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

1.3. Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).

a) Trường Đại học Sư phạm
Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Giáo dục Mầm non

7140201

1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)

2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)

2

Sư phạm âm nhạc

7140221

1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu

Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu

Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

 

Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do HĐTS Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển. Môn thi năng khiếu có hệ số 1.

Điều kiện xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2021.
- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải >= 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >= 18,0.
- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).

b) Trường Đại học Khoa học
Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Kiến trúc.

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Kiến trúc

7580101

1. Toán; Vật lí; Vẽ Mỹ thuật

2. Toán; Ngữ văn; Vẽ Mỹ thuật

3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi/ kiểm tra môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của Hội đồng tuyển sinh các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cấp để xét tuyển. Môn thi Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1,5.

Điều kiện xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2021.
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải >= 5,0.
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ 1 năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải >= 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải >= 18,0.

c) Trường Đại học Nghệ thuật
Trường Đại học Nghệ thuật áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho tất cả các ngành đào tạo của trường.

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

2

Hội họa

7210103

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

3

Thiết kế Đồ họa

7210403

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

4

Thiết kế Thời trang

7210404

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

5

Thiết kế Nội thất

7580108

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

6

Điêu khắc

7210105

Ngữ văn; Tượng tròn; Phù điêu

 

Phương thức thi
Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí hoặc Tượng tròn, Phù điêu) do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do HĐTS các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm các môn năng khiếu có hệ số 1.
Các môn Trang trí và Phù điêu, Hình họa và Tượng tròn có thời gian làm bài liên tục trong 3 tiếng (không thi vẽ mẫu người).
Điều kiện xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2021.
- Điểm mỗi môn thi năng khiếu phải >= 5,0.
- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm hoặc bạ kết hợp với thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Điểm các môn thi năng khiếu phải >= 5,0.
- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải >=5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >= 18,0.

d) Khoa Giáo dục Thể chất
Khoa Giáo dục Thể chất áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.

 

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Giáo dục Thể chất

7140206

1. Toán; Sinh học; Năng khiếu

2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu

4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu

 

Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ (hệ số 0.4); Chạy 100m (hệ số 0.6) do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả môn thi năng khiếu (với nội dung tương đương) do HĐTS các trường đại học công lập trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2.
Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự thi các môn năng khiếu (Thí sinh có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2021 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2021.
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải >= 5,0.
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12  (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm môn thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là tổng điểm 2 môn văn hóa phải >= 10,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >= 18,0.

1.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
Chi tiết Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ được Đại học Huế công bố tại địa chỉ http://tuyensinh.hueuni.edu.vn, thí sinh chú ý theo dõi

1.5. Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

Trường Đại học Luật
Trường Đại học Luật dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với những thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Học sinh các trường THPT chuyên và đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12.
- Học sinh các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12.
- Có học lực xếp loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) như sau:
+ Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên.
+ Tiếng Pháp: Là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp.

Trường Đại học Ngoại ngữ
Trường Đại học Ngoại ngữ dành tối đa 20% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

a. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2021
- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên.
- Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) đạt N3 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung: Có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn: Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIC II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) đạt 151 điểm trở lên.

Điều kiện xét tuyển:
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2021
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải >= 12,0.
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn còn lại (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển >= 12,0.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển >= 12,0.           

b. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào tất cả các ngành của trường.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Trung Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ  Pháp.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Hàn Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga.

c. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

d. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021.
Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ  Trung Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ  Pháp.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

Trường Đại học Kinh tế
Trường Đại học Kinh tế dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên.
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.

Trường Đại học Nông Lâm
Trường Đại học Nông Lâm dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển >= 24,0 điểm và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển < 6,5 điểm (điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12, căn cứ theo học bạ).

Trường Đại học Sư phạm
Trường Đại học Sư phạm dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với các thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Học sinh chuyên của các tỉnh, thành phố có học lực lớp 12 xếp loại giỏi đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp (môn chuyên phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh, thành phố trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục mầm non.
- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh, thành phố trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực năm học lớp 12 xếp loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

Trường Đại học Khoa học
Trường Đại học Khoa học dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển thẳng đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2020, 2021 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Thí sinh của các trường THPT chuyên có điểm học bạ theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên.
- Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

Khoa Giáo dục Thể chất
Khoa Giáo dục Thể chất ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải Thể dục thể thao do cấp tỉnh trở lên tổ chức 1 lần trong năm (thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Khoa) và có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

* Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ dành tối đa 15% chỉ tiêu ngành để xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12).
- Điểm trung bình từng môn của 5 học kỳ (HK1 và HK2 của lớp 10, HK1 và HK2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký >= 7,0.
- Xét điểm IELTS, TOEFL iBT, MOS và SAT quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT: Điểm trung bình từng môn của 5 học kỳ (HK1 và HK2 của lớp 10, HK1 và HK2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký >= 6,0 và Điểm IELTS ≥ 5,0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 70 hoặc TOEIC >= 450 hoặc SAT >= 800 hoặc có chứng chỉ MOS.

* Khoa Quốc tế
Khoa Quốc tế dành tối đa 10% chỉ tiêu ngành để xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên.
- Có điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) ≥ 8.0 (căn cứ theo học bạ).
- Có học lực xếp loại khá trở lên trong cả 3 năm học THPT và có chứng chỉ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
- HĐTS Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi TN THPT năm 2021 để tuyển sinh.
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2021, HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về Đại học Huế.
- Các ngành của các trường đại học thành viên, trường thuộc Đại học Huế đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của các ngành này tại Huế, thí sinh trúng tuyển vào các ngành này sẽ học 2 năm đầu tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị và 2 năm cuối học tại Huế.

3. CÁC THÔNG TIN KHÁC

3.1. Trường Đại học Ngoại ngữ
- Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ là:
+ Nếu xét theo học bạ: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.
+ Nếu xét theo kết quả thi TN THPT: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ sử dụng điểm môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.
- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.

3.2. Trường Đại học Kinh tế
- Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.

Ngành Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp):
+ Chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp những yếu tố vượt trội của hai chương trình giáo dục Pháp – Việt Nam nhằm đào tạo những cử nhân ưu tú trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.
+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Pháp (Sinh viên bắt đầu học một số học phần chuyên ngành bằng tiếng Pháp kể từ năm thứ ba).
+ Thời gian đào tạo: 4 năm, trong đó năm thứ 4 học tại Trường Đại học Rennes I – Cộng hòa Pháp nếu đáp ứng yêu cầu về kiến thức khoa học và tiếng Pháp theo quy định.
+ Bằng tốt nghiệp: Sinh viên được cấp hai bằng đại học chính quy của Trường Đại học Kinh tế,  Đại học Huế và Đại học Rennes I – Cộng hòa Pháp.
+ Ưu đãi: Sinh viên được học tiếng Pháp tăng cường trong hai năm đầu để có thể học chuyên ngành bằng tiếng Pháp từ năm thứ ba và sang Pháp học vào năm thứ tư; Sinh viên sang học ở Pháp được hưởng mọi ưu đãi dành cho sinh viên của ĐH Rennes I - Cộng hòa Pháp (ký túc xá, hỗ trợ xã hội, …).
+ Học phí: 15 triệu đồng/học kỳ; không thay đổi trong 4 năm học (kể cả năm cuối tại Pháp).

Ngành Quản trị kinh doanh (liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland)  
+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Thời gian đào tạo từ 4 – 5 năm tùy theo mô hình Chương trình liên kết tương ứng.
+ Mô hình 4+0: Bằng Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp.
+ Mô hình 3+1: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và 1 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 02 bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh: 01 do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp và 01 do Đại học Công nghệ Dublin – Ireland cấp (Bachelor Degree of Business).
+ Mô hình 3+2: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và 2 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 02 bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh: 01 do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp và 01 do Viện Công nghệ Tallaght – Ireland cấp (Honnor Bachelor Degree of Business).
+ Học phí: 15 triệu đồng/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí những năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.

- Song ngành Kinh tế - Tài chính: Chương trình tiên tiến, đào tạo bằng tiếng Anh, sử dụng chương trình đào tạo nhập khẩu từ trường Đại học Sysney, Úc.
+ Giảm 50% học phí học kỳ 1 cho sinh viên có điểm đầu vào cao hơn 25,0 điểm.
+ Giảm 50% học phí năm 1 cho sinh viên có chứng chỉ IELTS >= 5.5 và được bố trí lịch học phù hợp để có thể tốt nghiệp sớm từ 6 tháng đến 1 năm.
+ Học phí:

Khóa

Năm thứ 1
(2020-2021)

Năm thứ 2
(2021-2022)

Năm thứ 3
(2022-2023)

Năm thứ 4
(2023-2024)

Khóa 10
(2020-2024)

10.000.000/học kỳ

10.500.000/học kỳ

11.000.000/học kỳ

11.500.000 /học kỳ

Chương trình chất lượng cao:
+ Chương trình đào tạo: Được xây dựng và phát triển dựa trên chương trình đào tạo ngành tương ứng của các trường đại học tiên tiến nước ngoài.
+ Giảng viên: Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy bao gồm giảng viên có trình độ cao của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, giảng viên thỉnh giảng nước ngoài.
+ Được tiếp cận thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp và được giảng viên thỉnh giảng từ các đơn vị đó trực tiếp giảng dạy.
+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Anh. Hơn 30% các học phần được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
+ Cơ hội học tập nước ngoài: Sinh viên học chương trình chất lượng cao có cơ hội được học trao đổi (từ 1 học kỳ đến 1 năm), thực tập ngắn hạn ở nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa nhà trường và các đối tác nước ngoài.
+ Học phí: 440.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí sẽ điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.

3.3. Trường Đại học Sư phạm
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).

3.4. Trường Đại học Khoa học

Ngành Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù): Đây là ngành đào tạo được áp dụng theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT với một số nét nổi bật như sau:
- Sinh viên được học tập trong môi trường có gắn kết với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp cùng tham gia đào tạo với khối lượng khoảng 30% tổng khối lượng toàn khóa học.
- Chương trình được thiết kế theo các mô đun nhằm tối ưu hóa việc học tập của sinh viên cũng như tiếp cận nhanh với môi trường nghề nghiệp.
- Sinh viên được tạo điều kiện để thực hành trong môi trường của doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và các chuyên gia trong doanh nghiệp.

3.5. Trường Đại học Y Dược
Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.
- Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.
- Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.

 

Thông tin chi tiết xem file đính kèm:  TB_TS_DHH_2021.pdf 

Các tin mới hơn
Liên kết
×